Câu 29: Nguyên từ nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7.a. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. -b. X có 2 electron ở mức năng lượng cao nhất. Đc. X có 3 electron độc thân. Sd. Cấu hình

Câu 29: Nguyên từ nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7.

a. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. -

b. X có 2 electron ở mức năng lượng cao nhất. Đ

c. X có 3 electron độc thân. S

d. Cấu hình electron của X là 1s 2s²2p 3s²3p'. D.

Câu 30: Cho cấu hình electron của các nguyên tố như sau: X: 1s22s22p³; Y: 1s22s22p²; Z: 1s22s22p63s²3p²; T: 152s²2p 3s²3p4s.

a. X, Z là phi kim; Y, T là kim loại.

b. Trong bảng tuần hoàn, X, Y thuộc chu kì 2; Z, T thuộc chu kì 3.

c. Trong bảng tuần hoàn, X, Z thuộc cùng nhóm VIIA.

d. Số electron độc thân của Y, Z, T lần lượt là 2, 3, 1.

Câu 31: Ion R' có cấu hình electron 1s 2s²2p.

a. Nguyên tử của nguyên tố R có 11 electron.

b. R là nguyên tổ kim loại.

c. Điện tích hạt nhân nguyên tử nguyên tố R là 11.

d. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố R là 1s22s22p63s..

Câu 32: lon X ^ 2* có cấu hình electron 1s22s22p63s²3p.

a. Nguyên tố X thuộc nhóm VIA.

b. X là nguyên tố p.

c. Nguyên tử nguyên tố X có số electron độc thân là 3.

d. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s 2s 2p 3s²3p.

Câu 33: Anion X và cation Y ^ 2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p.

b. Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.

. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA. a

c. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức là XY.

d. X, Y có số electron độc thân lần lượt là 1 và 2.

Câu 34: lon X ^ * và Y ^ 2- cũng có cấu hình electron là [Ar].

a. X ở ô nguyên tố 19, chu kì 4, nhóm IA.

b. Y ở ô nguyên tổ 16, chu kì 3, nhóm VIIA.

d. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức là X_{2}*Y

d. X là nguyên tử kim loại, Y là nguyên tử phi kim.

D

Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 29:
a. Sai. Nguyên tố X không thuộc nhóm IIA mà thuộc nhóm VIIA vì tổng số electron trong các phân lớp p là 7, có nghĩa là nó có thể lá nguyên tố halogen.
b. Đúng. Vì X có tổng số electron ngoài cùng của mức năng lượng cao nhất là 2.
c. Sai. Nguyên tố X chỉ có 2 electron độc thân (trong phân lớp 2p có 3 electron, trong đó 2 electron sẽ được sắp xếp thành đôi, còn 1 electron là độc thân).
d. Sai. Cấu hình electron nên là 1s² 2s² 2p⁵ cho nguyên tố có tổng số electron trong các phân lớp p là 7.

Câu 30:
a. Sai. X là phi kim, Y là kim loại, nhưng Z là kim loại và T là phi kim.
b. Đúng. X và Y thuộc chu kì 2, trong khi Z và T thuộc chu kì 3.
c. Sai. X thuộc nhóm V và Z thuộc nhóm VI, không cùng nhóm VIIA.
d. Sai. Số electron độc thân của Y là 2, Z là 3, T là 0 (vì cấu hình T có electron ở 4s đã lấp đầy).

Câu 31:
a. Sai. Nguyên tử của R có 9 electron, vì cấu hình là 1s² 2s² 2p³ (tổng 8).
b. Sai. R không phải là nguyên tố kim loại mà là phi kim, thuộc nhóm 15.
c. Đúng. Điện tích hạt nhân nguyên tử của R (số nguyên tử) là 11 do số electron bằng số proton trong nguyên tử trung hòa.
d. Sai. Cấu hình của nguyên tử R là 1s² 2s² 2p³ chứ không phải có điện tử ở 3s.

Câu 32:
a. Sai. Nguyên tố X không thuộc nhóm VIA (chủ yếu chứa các nguyên tố ở 6 electron lớp ngoài cùng).
b. Đúng. X thuộc nhóm p, trong đó các nguyên tố trong nhóm p chứa điện tử của phân lớp p.
c. Sai. Số điện tử độc thân của X là 2 (trong phân lớp 3p có 2 electron).
d. Đúng. Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p.

Câu 33:
a. Đúng. Cation Y có số thứ tự 20, thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA (magne sium).
b. Đúng. Anion X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (clor).
c. Đúng. Hợp chất giữa X và Y sẽ có công thức XY, vì Y là cation và X là anion.
d. Sai. Số điện tử độc thân của Y là 0, vì nó lá cation có lấp đầy phân lớp, và số điện tử độc thân của X là 1 (trong 3p).

Câu 34:
a. Sai. X ở ô 19 nên thuộc nhóm IIA nhưng không phải là kim loại.
b. Đúng. Y thuộc ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIIA.
c. Đúng. Hợp chất giữa X và Y sẽ có công thức là X₂Y do X là cation và Y là anion với điện tích lần lượt là +1 và -2.
d. Đúng. X là kim loại và Y là phi kim, vì X là cation và Y là anion.
Đăng phản hồi