giải giúp em với ạ
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giải giúp em với ạ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, trước tiên, ta cần xác định các thông số cần thiết. Bài toán đề cập đến khối lượng mol của electron, khối lượng riêng của dây dẫn và diện tích tiết diện của dây dẫn.
1. Khối lượng mol của electron:
- Khối lượng mol của electron là \( 6.02 \times 10^{23} \) (mol) và khối lượng của một electron khoảng \( 9.11 \times 10^{-31} \) kg.
2. Khối lượng riêng của dây dẫn:
- Khối lượng riêng của dây dẫn là \( 8.1 \times 10^{3} \) kg/m³.
3. Diện tích tiết diện:
- Diện tích của dây dẫn là \( 30 \) mm², chuyển đổi sang mét sẽ là \( 30 \times 10^{-6} \) m².
Tiếp theo, ta áp dụng công thức để tính số mol có trong một dây dẫn cụ thể. Công thức tính số mol là:
\[
n = \frac{m}{M}
\]
Trong đó:
- \( n \) là số mol,
- \( m \) là khối lượng,
- \( M \) là khối lượng mol.
Từ khối lượng riêng \( \rho \) và thể tích \( V \), công thức tính khối lượng là:
\[
m = \rho \times V
\]
Thể tích \( V \) có thể được tính bằng:
\[
V = A \times l
\]
Trong đó \( A \) là diện tích tiết diện, và \( l \) là chiều dài của dây dẫn. Giả sử chiều dài dây dẫn là \( 1 \) m để đơn giản hóa tính toán, ta có:
\[
V = 30 \times 10^{-6} \, \text{m}^2 \times 1 \, \text{m} = 30 \times 10^{-6} \, \text{m}^3
\]
Sử dụng khối lượng riêng để tính khối lượng:
\[
m = 8.1 \times 10^{3} \, \text{kg/m}^3 \times 30 \times 10^{-6} \, \text{m}^3
\]
\[
m = 0.243 \, \text{kg}
\]
Sau đó, tính số mol:
\[
n = \frac{m}{M} = \frac{0.243 \, \text{kg}}{9.11 \times 10^{-31} \, \text{kg/mol}} \approx 2.67 \times 10^{29} \, \text{mol}
\]
Mỗi electron mang điện tích \( e = 1.6 \times 10^{-19} \) C, do đó tổng điện tích \( Q \) có thể tính như sau:
\[
Q = n \times e \approx 2.67 \times 10^{29} \times 1.6 \times 10^{-19} \, C \approx 4.27 \times 10^{10} \, C
\]
Như vậy, ta có thể tính được các thông số của dây dẫn và điện tích liên quan đến chiều dài và điện tích của electron di chuyển trong đó.
1. Khối lượng mol của electron:
- Khối lượng mol của electron là \( 6.02 \times 10^{23} \) (mol) và khối lượng của một electron khoảng \( 9.11 \times 10^{-31} \) kg.
2. Khối lượng riêng của dây dẫn:
- Khối lượng riêng của dây dẫn là \( 8.1 \times 10^{3} \) kg/m³.
3. Diện tích tiết diện:
- Diện tích của dây dẫn là \( 30 \) mm², chuyển đổi sang mét sẽ là \( 30 \times 10^{-6} \) m².
Tiếp theo, ta áp dụng công thức để tính số mol có trong một dây dẫn cụ thể. Công thức tính số mol là:
\[
n = \frac{m}{M}
\]
Trong đó:
- \( n \) là số mol,
- \( m \) là khối lượng,
- \( M \) là khối lượng mol.
Từ khối lượng riêng \( \rho \) và thể tích \( V \), công thức tính khối lượng là:
\[
m = \rho \times V
\]
Thể tích \( V \) có thể được tính bằng:
\[
V = A \times l
\]
Trong đó \( A \) là diện tích tiết diện, và \( l \) là chiều dài của dây dẫn. Giả sử chiều dài dây dẫn là \( 1 \) m để đơn giản hóa tính toán, ta có:
\[
V = 30 \times 10^{-6} \, \text{m}^2 \times 1 \, \text{m} = 30 \times 10^{-6} \, \text{m}^3
\]
Sử dụng khối lượng riêng để tính khối lượng:
\[
m = 8.1 \times 10^{3} \, \text{kg/m}^3 \times 30 \times 10^{-6} \, \text{m}^3
\]
\[
m = 0.243 \, \text{kg}
\]
Sau đó, tính số mol:
\[
n = \frac{m}{M} = \frac{0.243 \, \text{kg}}{9.11 \times 10^{-31} \, \text{kg/mol}} \approx 2.67 \times 10^{29} \, \text{mol}
\]
Mỗi electron mang điện tích \( e = 1.6 \times 10^{-19} \) C, do đó tổng điện tích \( Q \) có thể tính như sau:
\[
Q = n \times e \approx 2.67 \times 10^{29} \times 1.6 \times 10^{-19} \, C \approx 4.27 \times 10^{10} \, C
\]
Như vậy, ta có thể tính được các thông số của dây dẫn và điện tích liên quan đến chiều dài và điện tích của electron di chuyển trong đó.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
