Xác định từ đơn, từ láy, từ ghép"Bé bỏng, đỏ lỏm, non nót, tang tóc, xe cộ, chùa chiền, đất đai, hỏi han, buồn bực, chán nản, mơ mộng, thúng mùng, bếp núc, buôn bán, tất thảy, bao giờ, bấy nhiêu, bởi vậy, viết lách, chàng hảng, thưa thớt, tối

Xác định từ đơn, từ láy, từ ghép

"Bé bỏng, đỏ lỏm, non nót, tang tóc, xe cộ, chùa chiền, đất đai, hỏi han, buồn bực, chán nản, mơ mộng, thúng mùng, bếp núc, buôn bán, tất thảy, bao giờ, bấy nhiêu, bởi vậy, viết lách, chàng hảng, thưa thớt, tối om, nghỉ ngơi, ốm tong, bạn bè, cây cối, chim chóc, đất đai, xẹp lép, thành thực, bực tức, đu đưa, nghi ngờ, cập kê, cuống quýt, cồng kềnh, vội vội vàng vàng, thậm thà thậm thụt, hớt ha hớt hải, cào cào, châu chấu, đu đủ, người người, nhà nhà, đèm đẹp, khang khác,

trăng trắng, thịt thà, máy móc"

Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
- Từ đơn:
- Bé, đỏ, non, tang, xe, chùa, đất, hỏi, buồn, chán, mơ, thúng, bếp, buôn, tất, bao, bấy, bởi, viết, chàng, thưa, tối, nghỉ, ốm, bạn, cây, chim, xẹp, thành, bực, đu, nghi, cập, cuống, cồng, vội, hớt, cào, châu, đu, người, nhà, đẹp, khang.

- Từ láy:
- Bỏng, lỏm, nót, tóc, cộ, chiền, đai, han, bực, nản, mộng, mùng, núc, thảy, giờ, nhiêu, vậy, lách, hảng, thớt, om, tong, cối, chóc, xẹp, lép, thực, tức, đưa, ngờ, kê, quýt, kềnh, vàng, thậm, thà, thụt, hớt, hải, trắng, thà, móc.

- Từ ghép:
- Xe cộ, chùa chiền, đất đai, hỏi han, buồn bực, chán nản, mơ mộng, thúng mùng, bếp núc, buôn bán, tất thảy, bao giờ, bấy nhiêu, bởi vậy, viết lách, chàng hảng, thưa thớt, tối om, nghỉ ngơi, ốm tong, bạn bè, cây cối, chim chóc, đất đai, xẹp lép, thành thực, bực tức, đu đưa, nghi ngờ, cập kê, cuống quýt, cồng kềnh, vội vội vàng vàng, thậm thà thậm thụt, hớt ha hớt hải, cào cào, châu chấu, đu đủ, người người, nhà nhà, đèm đẹp, khang khác, thịt thà, máy móc.

Giải thích:

- Từ đơn là những từ chỉ có một âm tiết và không thể chia nhỏ hơn thành các thành tố có nghĩa. Ví dụ, "bé", "đỏ", "non" đều là từ đơn.

- Từ láy là những từ được tạo ra bằng cách lặp lại âm hoặc phần âm của từ gốc, thường mang nghĩa biểu cảm hoặc tăng cường ý nghĩa cho từ gốc. Ví dụ, "bỏng", "lỏm", "nót" là những từ láy từ "bé", "đỏ", "non".

- Từ ghép là những từ có ít nhất hai âm tiết, được tạo thành từ hai hay nhiều từ đơn hoặc từ có nghĩa, tạo ra ý nghĩa mới. Ví dụ, "xe cộ" là từ ghép từ "xe" và "cộ", "buồn bực" là từ ghép từ "buồn" và "bực".

Việc phân loại này không chỉ giúp hiểu rõ cấu trúc ngữ âm và ngữ nghĩa của từ trong tiếng Việt mà còn hỗ trợ trong việc học từ vựng và sử dụng ngôn ngữ một cách chính xác hơn.
Đăng phản hồi