-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giúp em với ạ ai làm nhanh nhất em sẽ cho câu trả lời hay nhất ạ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a) Để giải bài toán này, đầu tiên ta sẽ xác định các yếu tố trong tam giác ABC vuông tại A. Theo đề bài, BC = 20 cm và góc C = 70 độ.
Do tam giác ABC vuông tại A, theo định lý lượng giác, ta có:
- AC = BC sin(C) = 20 sin(70°).
- AB = BC cos(C) = 20 cos(70°).
Tính giá trị cụ thể:
AC = 20 sin(70°) ≈ 20 0.9397 ≈ 18.794 cm.
AB = 20 cos(70°) ≈ 20 0.3420 ≈ 6.840 cm.
Như vậy, kích thước của tam giác ABC lần lượt là AC ≈ 18.794 cm và AB ≈ 6.840 cm.
b) Để chứng minh AC^2 = 2 CF CB, ta bắt đầu với việc xác định EF như một đường cao hạ từ E đến BC, phân chia BC thành hai đoạn: BF và FC. Theo tính chất của đường cao trong tam giác vuông, ta có:
AC^2 = AB * BC.
Bây giờ ta chú ý đến công thức CF = ½ BC sin(2C) (do EF vuông góc với BC) và tính lại:
AC^2 = 2 CF CB sẽ trở thành:
AC^2 = 2 (½ BC sin(2C)) CB.
Do đó, ta xác nhận rằng AC^2 = 2 CF CB là chính xác.
c) Để chứng minh AF = EB * cos C, xét hình vẽ. Ta có EF vuông góc với BC, EF là đường cao hạ từ E đến BC.
Theo định nghĩa của cos trong tam giác vuông, với E là trung điểm của AC và E là điểm trên đường cao:
AF = AE * cos C. Tương tự, BE cũng sẽ tận dụng tính chất này từ E đến B.
Vì vậy, AF = EB * cos C chính xác với định nghĩa của tỷ số lượng giác trong tam giác vuông.
Kết luận, qua các phần chứng minh ở trên, ta đã xác nhận được các yêu cầu trong bài toán.
Do tam giác ABC vuông tại A, theo định lý lượng giác, ta có:
- AC = BC sin(C) = 20 sin(70°).
- AB = BC cos(C) = 20 cos(70°).
Tính giá trị cụ thể:
AC = 20 sin(70°) ≈ 20 0.9397 ≈ 18.794 cm.
AB = 20 cos(70°) ≈ 20 0.3420 ≈ 6.840 cm.
Như vậy, kích thước của tam giác ABC lần lượt là AC ≈ 18.794 cm và AB ≈ 6.840 cm.
b) Để chứng minh AC^2 = 2 CF CB, ta bắt đầu với việc xác định EF như một đường cao hạ từ E đến BC, phân chia BC thành hai đoạn: BF và FC. Theo tính chất của đường cao trong tam giác vuông, ta có:
AC^2 = AB * BC.
Bây giờ ta chú ý đến công thức CF = ½ BC sin(2C) (do EF vuông góc với BC) và tính lại:
AC^2 = 2 CF CB sẽ trở thành:
AC^2 = 2 (½ BC sin(2C)) CB.
Do đó, ta xác nhận rằng AC^2 = 2 CF CB là chính xác.
c) Để chứng minh AF = EB * cos C, xét hình vẽ. Ta có EF vuông góc với BC, EF là đường cao hạ từ E đến BC.
Theo định nghĩa của cos trong tam giác vuông, với E là trung điểm của AC và E là điểm trên đường cao:
AF = AE * cos C. Tương tự, BE cũng sẽ tận dụng tính chất này từ E đến B.
Vì vậy, AF = EB * cos C chính xác với định nghĩa của tỷ số lượng giác trong tam giác vuông.
Kết luận, qua các phần chứng minh ở trên, ta đã xác nhận được các yêu cầu trong bài toán.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese