Bài 2: 1 vật giao động điều hoà trên quỹ đạo= 10cm. 1 phút thực hiện 30 giao động. Tại thời điểm ban đầu , x= 2,5cm. Đang hướng về vtri cân bằng. A ) viết pt dao động. B ) xd thời điểm vật qua vtri li độ x=

Bài 2: 1 vật giao động điều hoà trên quỹ đạo= 10cm. 1 phút thực hiện 30 giao động. Tại thời điểm ban đầu , x= 2,5cm. Đang hướng về vtri cân bằng. A ) viết pt dao động. B ) xd thời điểm vật qua vtri li độ x= 2,5 theo chiều âm lần thứ 2 tính từ thời điểm ban đầu. C ) tính thời gian ngắn nhất để vật có vtri :v = 1/2 V max
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
A) Để viết phương trình dao động của vật, trước hết ta cần xác định các thông số:

- Biên độ (A): Được cho là 10 cm.
- Tần số (f): 30 giao động trong 1 phút, tức là \( f = 30/60 = 0.5 \) Hz.
- Tần số góc (\( \omega \)): Tính được bằng công thức \( \omega = 2\pi f = 2\pi \cdot 0.5 = \pi \) rad/s.
- Vật bắt đầu ở vị trí \( x = 2.5 \) cm (tức là 0.025 m) và đang tiến về vị trí cân bằng (x = 0). Như vậy, vật sẽ có pha ban đầu (\( \phi \)) đi xuống.

Phương trình dao động điều hòa chung có dạng:
\( x(t) = A \cos(\omega t + \phi) \)

Ở đây:
- \( A = 10 \) cm = 0.1 m
- \( \phi \) có thể tính bằng cách sử dụng giá trị tại thời điểm t = 0, lúc đó x(0) = 0.025 m:

\( 0.025 = 0.1 \cos(\phi) \)

Từ đó, \( \cos(\phi) = 0.025 / 0.1 = 0.25 \)

Do vật đang hướng về vị trí cân bằng, nên pha ban đầu sẽ là:
\( \phi = -\arccos(0.25) \).

Phương trình dao động trở thành:
\( x(t) = 0.1 \cos(\pi t - \arccos(0.25)) \)

B) Để tìm thời điểm vật qua vị trí x = 2.5 cm lần thứ 2 theo chiều âm, ta cần thiết lập lại phương trình x(t):

Vị trí x = 2.5 cm tương ứng với 0.025 m. Do có hai lần vật đi qua 0.025 m trong một chu kỳ, lần đầu tiên vật đi xuống và lần thứ hai là đi lên.

Thời gian vật đi xuống lần thứ nhất là:
\( x(t) = 0.1 \cos(\pi t - \phi) = 0.025 \)

Giải phương trình:
\( \cos(\pi t - \phi) = 0.25 \)

Lần thứ nhất là khi \( \theta_1 = \arccos(0.25) \):
\( \pi t - \phi = \arccos(0.25) \)

Lần thứ hai là:
\( \pi t - \phi = -\arccos(0.25) \) (không cần tính)

Vì vậy:
- Tính cho lần đi xuống (\( t_1 \)):
\( t_1 = \frac{\arccos(0.25) + \phi}{\pi} \)

- Tính cho lần đi xuống thứ hai:
\( t_2 = \frac{-\arccos(0.25) + \phi + T}{\pi} \) với \( T = \frac{1}{f} = 2 \) giây.

C) Để tính thời gian ngắn nhất để vật có vị trí \( v = \frac{1}{2} V_{max} \):

Tốc độ cực đại \( V_{max} = A \omega = 0.1 \cdot \pi \).

Vậy \( V = \frac{1}{2} V_{max} = \frac{1}{2} \cdot 0.1 \pi = 0.05 \pi \).

Tốc độ trong dao động điều hòa được tính bằng công thức:
\( v(t) = -A \omega \sin(\omega t + \phi) \)

Đặt phương trình:
\( -0.1\pi \sin(\pi t + \phi) = 0.05\pi \)

Rút gọn ta có:
\( \sin(\pi t + \phi) = -0.5 \).

Để tìm t:
\( \pi t + \phi = -\frac{\pi}{6} + k\pi \) (k là số nguyên).

Từ đó:
\( t = \frac{-\frac{\pi}{6} - \phi + k\pi}{\pi} \)

Lần đầu tiên với k=0 và k=1 sẽ cho các nghiệm cho thời gian ngắn nhất.
Đăng phản hồi