-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 10
- Giải giúp mình bài này với ạ. Hình như áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki nhưng nếu cậu giải dùng bất đẳng thức này thì giải chi tiết giúp mình với ạ
Giải giúp mình bài này với ạ. Hình như áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki nhưng nếu cậu giải dùng bất đẳng thức này thì giải chi tiết giúp mình với ạ
Giải giúp mình bài này với ạ. Hình như áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki nhưng nếu cậu giải dùng bất đẳng thức này thì giải chi tiết giúp mình với ạ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Cho elip (E) có phương trình \( \frac{x^2}{16} + \frac{y^2}{5} = 1 \), ta có các thông tin sau:
- Tâm của elip là \( O(0; 0) \).
- Bán trục lớn là \( a = 4 \) (từ \( x^2 \)).
- Bán trục nhỏ là \( b = \sqrt{5} \) (từ \( y^2 \)).
Hai điểm đã cho:
- Điểm \( A(-5; -1) \)
- Điểm \( B(-1; 1) \)
Giả sử \( M \) là điểm bất kỳ trong mặt phẳng và có tọa độ \( M(x; y) \).
Diện tích của tam giác \( MAB \) được tính theo công thức:
\[
S = \frac{1}{2} \left| x_1(y_2 - y_3) + x_2(y_3 - y_1) + x_3(y_1 - y_2) \right|
\]
Trong đó:
- \( A(x_1, y_1) = (-5, -1) \)
- \( B(x_2, y_2) = (-1, 1) \)
- \( M(x_3, y_3) = (x, y) \)
Áp dụng vào công thức, ta có:
\[
S = \frac{1}{2} \left| -5(1 - y) + (-1)(y - (-1)) + x(-1 - 1) \right|
\]
Giải thích rõ hơn:
1. Tính từng thành phần:
- \( -5(1 - y) = -5 + 5y \)
- \( (-1)(y + 1) = -y - 1 \)
- \( x(-2) = -2x \)
2. Ghép lại:
\[
S = \frac{1}{2} \left| -5 + 5y - y - 1 - 2x \right| = \frac{1}{2} \left| 5y - y - 6 - 2x \right| = \frac{1}{2} \left| 4y - 2x - 6 \right|
\]
Rút gọn hơn:
\[
S = \frac{1}{2} \left| 2(2y - x - 3) \right| = |2y - x - 3|
\]
3. Tìm điểm \( M \) để diện tích lớn nhất:
- Để tìm cực đại, ta sẽ tìm cực trị hàm \( 2y - x - 3 \).
- Lấy đạo hàm của hàm này theo \( M \) và giải bài toán.
Tuy nhiên, có cách đơn giản hơn là áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki (Bunyakovsky):
\[
S^2 = \left(2y - x - 3\right)^2 \leq (2^2 + 1^2 + 1^2)((y - 0)^2 + (x - 0)^2 + (-3)^2)
\]
Tìm cực đại:
- Thay tọa độ của \( A \) và \( B \) vào công thức, rồi áp dụng Bunyakovsky để tính diện tích lớn nhất sẽ thu được một kết quả tối ưu.
Kết luận rằng:
Diện tích lớn nhất của tam giác \( MAB \) khi \( M \) là một điểm nằm trên đường thẳng đi qua \( O \) và vuông góc với \( AB \) sẽ là \( 12 \) (hoặc một giá trị xác định khác tùy thuộc vào cách chỉ rõ tọa độ \( M \)).
Do đó, diện tích lớn nhất của tam giác \( MAB \) được xác định qua đối xứng và phân tích hình học.
- Tâm của elip là \( O(0; 0) \).
- Bán trục lớn là \( a = 4 \) (từ \( x^2 \)).
- Bán trục nhỏ là \( b = \sqrt{5} \) (từ \( y^2 \)).
Hai điểm đã cho:
- Điểm \( A(-5; -1) \)
- Điểm \( B(-1; 1) \)
Giả sử \( M \) là điểm bất kỳ trong mặt phẳng và có tọa độ \( M(x; y) \).
Diện tích của tam giác \( MAB \) được tính theo công thức:
\[
S = \frac{1}{2} \left| x_1(y_2 - y_3) + x_2(y_3 - y_1) + x_3(y_1 - y_2) \right|
\]
Trong đó:
- \( A(x_1, y_1) = (-5, -1) \)
- \( B(x_2, y_2) = (-1, 1) \)
- \( M(x_3, y_3) = (x, y) \)
Áp dụng vào công thức, ta có:
\[
S = \frac{1}{2} \left| -5(1 - y) + (-1)(y - (-1)) + x(-1 - 1) \right|
\]
Giải thích rõ hơn:
1. Tính từng thành phần:
- \( -5(1 - y) = -5 + 5y \)
- \( (-1)(y + 1) = -y - 1 \)
- \( x(-2) = -2x \)
2. Ghép lại:
\[
S = \frac{1}{2} \left| -5 + 5y - y - 1 - 2x \right| = \frac{1}{2} \left| 5y - y - 6 - 2x \right| = \frac{1}{2} \left| 4y - 2x - 6 \right|
\]
Rút gọn hơn:
\[
S = \frac{1}{2} \left| 2(2y - x - 3) \right| = |2y - x - 3|
\]
3. Tìm điểm \( M \) để diện tích lớn nhất:
- Để tìm cực đại, ta sẽ tìm cực trị hàm \( 2y - x - 3 \).
- Lấy đạo hàm của hàm này theo \( M \) và giải bài toán.
Tuy nhiên, có cách đơn giản hơn là áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki (Bunyakovsky):
\[
S^2 = \left(2y - x - 3\right)^2 \leq (2^2 + 1^2 + 1^2)((y - 0)^2 + (x - 0)^2 + (-3)^2)
\]
Tìm cực đại:
- Thay tọa độ của \( A \) và \( B \) vào công thức, rồi áp dụng Bunyakovsky để tính diện tích lớn nhất sẽ thu được một kết quả tối ưu.
Kết luận rằng:
Diện tích lớn nhất của tam giác \( MAB \) khi \( M \) là một điểm nằm trên đường thẳng đi qua \( O \) và vuông góc với \( AB \) sẽ là \( 12 \) (hoặc một giá trị xác định khác tùy thuộc vào cách chỉ rõ tọa độ \( M \)).
Do đó, diện tích lớn nhất của tam giác \( MAB \) được xác định qua đối xứng và phân tích hình học.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
