-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- QandAs
- Tin Học
- Grade 7
- em hãy liệt kê kết quả từng vòng lặp trong thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp các số 7, 12, 9, 6, 8, 3 theo thứ tự tăng dần
em hãy liệt kê kết quả từng vòng lặp trong thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp các số 7, 12, 9, 6, 8, 3 theo thứ tự tăng dần
em hãy liệt kê kết quả từng vòng lặp trong thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp các số 7, 12, 9, 6, 8, 3 theo thứ tự tăng dần
This anwser using AI, please
Thuật toán sắp xếp nổi bọt (Bubble Sort) là một phương pháp sắp xếp đơn giản, trong đó các phần tử được so sánh và đổi chỗ nếu chúng không đúng thứ tự. Dưới đây là từng vòng lặp trong quá trình sắp xếp dãy số 7, 12, 9, 6, 8, 3 theo thứ tự tăng dần:
Bắt đầu với mảng: [7, 12, 9, 6, 8, 3]
- Vòng lặp 1:
1. So sánh 7 và 12: không đổi => [7, 12, 9, 6, 8, 3]
2. So sánh 12 và 9: đổi chỗ => [7, 9, 12, 6, 8, 3]
3. So sánh 12 và 6: đổi chỗ => [7, 9, 6, 12, 8, 3]
4. So sánh 12 và 8: đổi chỗ => [7, 9, 6, 8, 12, 3]
5. So sánh 12 và 3: đổi chỗ => [7, 9, 6, 8, 3, 12]
Sau vòng lặp 1, mảng đã trở thành: [7, 9, 6, 8, 3, 12]
- Vòng lặp 2:
1. So sánh 7 và 9: không đổi => [7, 9, 6, 8, 3, 12]
2. So sánh 9 và 6: đổi chỗ => [7, 6, 9, 8, 3, 12]
3. So sánh 9 và 8: đổi chỗ => [7, 6, 8, 9, 3, 12]
4. So sánh 9 và 3: đổi chỗ => [7, 6, 8, 3, 9, 12]
Sau vòng lặp 2, mảng đã trở thành: [7, 6, 8, 3, 9, 12]
- Vòng lặp 3:
1. So sánh 7 và 6: đổi chỗ => [6, 7, 8, 3, 9, 12]
2. So sánh 7 và 8: không đổi => [6, 7, 8, 3, 9, 12]
3. So sánh 8 và 3: đổi chỗ => [6, 7, 3, 8, 9, 12]
4. So sánh 8 và 9: không đổi => [6, 7, 3, 8, 9, 12]
Sau vòng lặp 3, mảng đã trở thành: [6, 7, 3, 8, 9, 12]
- Vòng lặp 4:
1. So sánh 6 và 7: không đổi => [6, 7, 3, 8, 9, 12]
2. So sánh 7 và 3: đổi chỗ => [6, 3, 7, 8, 9, 12]
3. So sánh 7 và 8: không đổi => [6, 3, 7, 8, 9, 12]
Sau vòng lặp 4, mảng đã trở thành: [6, 3, 7, 8, 9, 12]
- Vòng lặp 5:
1. So sánh 6 và 3: đổi chỗ => [3, 6, 7, 8, 9, 12]
2. So sánh 6 và 7: không đổi => [3, 6, 7, 8, 9, 12]
Sau vòng lặp 5, mảng đã trở thành: [3, 6, 7, 8, 9, 12]
- Vòng lặp 6: Không cần thay đổi vì tất cả đã được sắp xếp.
Kết quả cuối cùng là mảng đã được sắp xếp: [3, 6, 7, 8, 9, 12].
Thuật toán này hoạt động hiệu quả hơn khi mảng đã gần được sắp xếp, vì sẽ ít vòng lặp hơn trong các lần so sánh và đổi chỗ.
Bắt đầu với mảng: [7, 12, 9, 6, 8, 3]
- Vòng lặp 1:
1. So sánh 7 và 12: không đổi => [7, 12, 9, 6, 8, 3]
2. So sánh 12 và 9: đổi chỗ => [7, 9, 12, 6, 8, 3]
3. So sánh 12 và 6: đổi chỗ => [7, 9, 6, 12, 8, 3]
4. So sánh 12 và 8: đổi chỗ => [7, 9, 6, 8, 12, 3]
5. So sánh 12 và 3: đổi chỗ => [7, 9, 6, 8, 3, 12]
Sau vòng lặp 1, mảng đã trở thành: [7, 9, 6, 8, 3, 12]
- Vòng lặp 2:
1. So sánh 7 và 9: không đổi => [7, 9, 6, 8, 3, 12]
2. So sánh 9 và 6: đổi chỗ => [7, 6, 9, 8, 3, 12]
3. So sánh 9 và 8: đổi chỗ => [7, 6, 8, 9, 3, 12]
4. So sánh 9 và 3: đổi chỗ => [7, 6, 8, 3, 9, 12]
Sau vòng lặp 2, mảng đã trở thành: [7, 6, 8, 3, 9, 12]
- Vòng lặp 3:
1. So sánh 7 và 6: đổi chỗ => [6, 7, 8, 3, 9, 12]
2. So sánh 7 và 8: không đổi => [6, 7, 8, 3, 9, 12]
3. So sánh 8 và 3: đổi chỗ => [6, 7, 3, 8, 9, 12]
4. So sánh 8 và 9: không đổi => [6, 7, 3, 8, 9, 12]
Sau vòng lặp 3, mảng đã trở thành: [6, 7, 3, 8, 9, 12]
- Vòng lặp 4:
1. So sánh 6 và 7: không đổi => [6, 7, 3, 8, 9, 12]
2. So sánh 7 và 3: đổi chỗ => [6, 3, 7, 8, 9, 12]
3. So sánh 7 và 8: không đổi => [6, 3, 7, 8, 9, 12]
Sau vòng lặp 4, mảng đã trở thành: [6, 3, 7, 8, 9, 12]
- Vòng lặp 5:
1. So sánh 6 và 3: đổi chỗ => [3, 6, 7, 8, 9, 12]
2. So sánh 6 và 7: không đổi => [3, 6, 7, 8, 9, 12]
Sau vòng lặp 5, mảng đã trở thành: [3, 6, 7, 8, 9, 12]
- Vòng lặp 6: Không cần thay đổi vì tất cả đã được sắp xếp.
Kết quả cuối cùng là mảng đã được sắp xếp: [3, 6, 7, 8, 9, 12].
Thuật toán này hoạt động hiệu quả hơn khi mảng đã gần được sắp xếp, vì sẽ ít vòng lặp hơn trong các lần so sánh và đổi chỗ.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
