9) Khi cho 8g oxide kim loại M nhóm IIA tác dụng với dd HCl 20% thu được 19g muốichloride.a) Xác định tên kim loại M và công thức oxide.b) Tính khối lượng dd HCI đã dùng.

9) Khi cho 8g oxide kim loại M nhóm IIA tác dụng với dd HCl 20% thu được 19g muối

chloride.

a) Xác định tên kim loại M và công thức oxide.

b) Tính khối lượng dd HCI đã dùng.

Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a) Để xác định tên kim loại M và công thức oxide, đầu tiên ta sẽ tính toán số mol của kim loại và muối thu được.

1. Tính số mol của muối thu được: Muối ở đây là muối chloride, có công thức chung là MCl2 (Vì M thuộc nhóm IIA, oxit tương ứng là M2O ở dạng hoàn nguyên khi tác dụng với HCl).
- Khối lượng muối thu được là 19g.
- Công thức tính số mol: n = m/M, trong đó M là khối lượng mol của muối.
- Khối lượng mol của MCl2 = M(M) + 2 M(Cl) = M + 2 35.5 (Khối lượng mol của Cl là khoảng 35.5g/mol).

2. Tính số mol của kim loại M:
- Để tìm M, ta cần biết rằng trong phản ứng, 1 mol M tạo ra 1 mol MCl2 và phản ứng với 2 mol HCl.
- Khối lượng kim loại M là 8g, ta có:
- n(M) = 8g / M(M).

3. Thiết lập phương trình: Về mặt khối lượng:
\[
19g (muối) = 8g (kim loại) + khối lượng HCl đã dùng
\]

Gọi khối lượng HCl đã dùng là x. Ta thay vào phương trình:
\[
19g = 8g + x \Rightarrow x = 19g - 8g = 11g
\]

4. Tính số mol HCl đã dùng:
- Khối lượng HCl 20% có nghĩa là trong 100g dung dịch thì có 20g HCl.
- Ta gọi V là thể tích dung dịch HCl đã dùng, có m(HCl) = 11g. Do đó:
\[
V = \frac{m(HCl)}{m\_ct (HCl trong 20\%)} = \frac{11g}{0.2} = 55g \text{ (dung dịch)}
\]

b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng:
- Dung dịch HCl 20% nghĩa là 20g HCl trong 100g dung dịch, tức tỷ lệ 1:5.
- Khối lượng dung dịch HCl tương ứng với khối lượng HCl đã dùng:
- Với m(HCl) = 11g, tỷ lệ là 5, như vậy khối lượng dung dịch HCl là:
\[
Khối\_lượng\_dd\_HCl = 11g \times \frac{100g}{20g} = 55g
\]

Tóm lại:
- Tên kim loại M là Canxi (Ca), oxide tương ứng là CaO.
- Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là 55g.
Đăng phản hồi