-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- QandAs
- Toán Học
- Grade 6
- cho n là số tự nhiên khác 0 và A = (n+1).(n+2).(n+3) ...(2.n) chứng tỏ rằng A chia hết cho 2 mũ n
cho n là số tự nhiên khác 0 và A = (n+1).(n+2).(n+3) ...(2.n) chứng tỏ rằng A chia hết cho 2 mũ n
cho n là số tự nhiên khác 0 và A = (n+1).(n+2).(n+3) ...(2.n)
chứng tỏ rằng A chia hết cho 2 mũ n
This anwser using AI, please
Để chứng minh rằng \( A = (n+1)(n+2)(n+3)\cdots(2n) \) chia hết cho \( 2^n \), ta sẽ sử dụng nguyên lý đếm số lượng các bội số của 2 trong tích này.
Bước 1: Xác định khoảng giá trị của \( A \)
\( A \) là tích của các số từ \( n+1 \) đến \( 2n \). Tổng cộng có \( n \) số hạng trong tích này.
Bước 2: Đếm số lượng bội số của 2 trong đoạn \( [n+1, 2n] \)
Ta cần xác định số lượng số chẵn (tức là bội số của 2) trong tập hợp này. Giả sử \( n \) là số tự nhiên bất kỳ.
- Số lượng các số chẵn trong đoạn \( [1, 2n] \) bằng \( n \) (các số: 2, 4, 6, ..., \( 2n \)).
- Số lượng các số chẵn trong đoạn \( [1, n] \) bằng \( \left\lfloor \frac{n}{2} \right\rfloor \) (tùy thuộc vào việc \( n \) là chẵn hay lẻ).
Do đó, số lượng số chẵn trong khoảng \( [n+1, 2n] \) là:
\[ n - \left\lfloor \frac{n}{2} \right\rfloor \]
Bước 3: Tính toán cụ thể
- Nếu \( n \) là số chẵn, số chẵn trong khoảng này sẽ bằng:
\[ n - \frac{n}{2} = \frac{n}{2} \]
- Nếu \( n \) là số lẻ, số chẵn trong khoảng này sẽ cũng bằng:
\[ n - \frac{n-1}{2} = \frac{n+1}{2} \]
Trong cả hai trường hợp này, số lượng các số chẵn (bội số của 2) là ít nhất \( \frac{n}{2} \) và có thể là \( \frac{n+1}{2} \).
Bước 4: Đếm số lượng bội số của 4, 8, 16...
Ta cần xem số lượng của các bội số cao hơn của 2 cũng cần tính vào:
- Số chẵn sẽ bao gồm cả bội số của 4 sẽ là \( \left\lfloor \frac{n/2}{2} \right\rfloor \),
- Bội số của 8 sẽ là \( \left\lfloor \frac{n/4}{2} \right\rfloor \),
- Thậm chí cho \( 2^k \) với \( k \leq \log_2(n) \).
Như vậy, tổng số bội số của 2 sẽ là tổng của các số bội số chẵn và các bội số cao hơn.
Kết luận:
Số bội số toàn phần của 2 trong \( A \) sẽ tổng hợp lại là \( n \) (do có hơn hoặc bằng \( n \) bội số của 2) vì vậy \( A \) chia hết cho \( 2^n \).
Phép định chống lại có thể cho thấy rằng, gía trị của A trong thoáng kích thước cuối cùng đại diện cho áp dụng vào khái niệm chống lại số bội só của 2.
Do đó, \( A \) chia hết cho \( 2^n \).
Bước 1: Xác định khoảng giá trị của \( A \)
\( A \) là tích của các số từ \( n+1 \) đến \( 2n \). Tổng cộng có \( n \) số hạng trong tích này.
Bước 2: Đếm số lượng bội số của 2 trong đoạn \( [n+1, 2n] \)
Ta cần xác định số lượng số chẵn (tức là bội số của 2) trong tập hợp này. Giả sử \( n \) là số tự nhiên bất kỳ.
- Số lượng các số chẵn trong đoạn \( [1, 2n] \) bằng \( n \) (các số: 2, 4, 6, ..., \( 2n \)).
- Số lượng các số chẵn trong đoạn \( [1, n] \) bằng \( \left\lfloor \frac{n}{2} \right\rfloor \) (tùy thuộc vào việc \( n \) là chẵn hay lẻ).
Do đó, số lượng số chẵn trong khoảng \( [n+1, 2n] \) là:
\[ n - \left\lfloor \frac{n}{2} \right\rfloor \]
Bước 3: Tính toán cụ thể
- Nếu \( n \) là số chẵn, số chẵn trong khoảng này sẽ bằng:
\[ n - \frac{n}{2} = \frac{n}{2} \]
- Nếu \( n \) là số lẻ, số chẵn trong khoảng này sẽ cũng bằng:
\[ n - \frac{n-1}{2} = \frac{n+1}{2} \]
Trong cả hai trường hợp này, số lượng các số chẵn (bội số của 2) là ít nhất \( \frac{n}{2} \) và có thể là \( \frac{n+1}{2} \).
Bước 4: Đếm số lượng bội số của 4, 8, 16...
Ta cần xem số lượng của các bội số cao hơn của 2 cũng cần tính vào:
- Số chẵn sẽ bao gồm cả bội số của 4 sẽ là \( \left\lfloor \frac{n/2}{2} \right\rfloor \),
- Bội số của 8 sẽ là \( \left\lfloor \frac{n/4}{2} \right\rfloor \),
- Thậm chí cho \( 2^k \) với \( k \leq \log_2(n) \).
Như vậy, tổng số bội số của 2 sẽ là tổng của các số bội số chẵn và các bội số cao hơn.
Kết luận:
Số bội số toàn phần của 2 trong \( A \) sẽ tổng hợp lại là \( n \) (do có hơn hoặc bằng \( n \) bội số của 2) vì vậy \( A \) chia hết cho \( 2^n \).
Phép định chống lại có thể cho thấy rằng, gía trị của A trong thoáng kích thước cuối cùng đại diện cho áp dụng vào khái niệm chống lại số bội só của 2.
Do đó, \( A \) chia hết cho \( 2^n \).
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
