X có tổng hạt 34 cho 13,8 gam X vào 100(g) dung dịch H2SO4 9,8% thu được V(l) H2 đièu kiện chuẩn tìm V và C%

X có tổng hạt 34 cho 13,8 gam X vào 100(g) dung dịch H2SO4 9,8% thu được V(l) H2 đièu kiện chuẩn tìm V và C%

Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, ta cần tìm khối lượng khí H2 sinh ra từ phản ứng giữa X và dung dịch H2SO4.

Trước hết, ta xác định số mol của H2SO4 có trong dung dịch. Dung dịch H2SO4 9,8% có nghĩa là trong 100 gam dung dịch có 9,8 gam H2SO4.

Tính số mol H2SO4:

- Khối lượng phân tử H2SO4 = 2 + 32 + 64 = 98 g/mol
- Số mol H2SO4 = 9,8 g / 98 g/mol = 0,1 mol

Giả sử rằng X là kim loại tác dụng với H2SO4 để sinh ra khí H2. Phản ứng giữa kim loại M và H2SO4 có thể viết như sau:

M + H2SO4 → MSO4 + H2↑

Ở đây, với mỗi mol kim loại phản ứng sẽ sinh ra 1 mol H2. Ta cần biết X có khối lượng mol là gì. Tổng hạt trong X là 34, tức là tổng số nguyên tử bằng 34. Giả định X hoàn toàn phản ứng với H2SO4, điều này có thể giúp ta tính toán được khối lượng kim loại và khối lượng khí thoát ra.

Giả sử X có khối lượng mol là M (g/mol). Từ 13,8 gam X ta tính được số mol của X:

- Số mol X = 13,8 g / M

Để biết được M, ta cần phải có thông tin về nguyên tố trong X. Nếu giả sử X là nhôm (có M ≈ 27 g/mol), thì:

- Số mol X = 13,8 g / 27 g/mol ≈ 0,511 mol

Vì mỗi mol X phản ứng sẽ sinh ra 1 mol H2, nên số mol H2 thu được cũng sẽ là 0,511 mol.

Tính thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn (điều kiện tiêu chuẩn là 0 độ C, 1 atm):

- 1 mol khí H2 chiếm 22,4 lít ở điều kiện chuẩn.
- Thể tích H2 = 0,511 mol * 22,4 L/mol ≈ 11,46 L.

Cuối cùng, để tìm nồng độ phần trăm C%, ta tính khối lượng H2 đã sản sinh:

- Khối lượng H2 = số mol H2 khối lượng mol của H2 = 0,511 mol 2 g/mol = 1,022 g.

Nồng độ phần trăm C% của H2 trong dung dịch ban đầu là:

C% = (1,022 g / 100 g) * 100% ≈ 1,022%.

Tóm lại, ta có:

- V = 11.46 lít
- C% ≈ 1,022%.
Đăng phản hồi