-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
làm giúp mình phần đúng sai này với ạ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a. Đường (a), (b) và (c) lần lượt biểu diễn sự biến thiên nồng độ của N2(g), NH3(g) và H2(g) - Đúng.
Giải thích: Trên đồ thị, chúng ta nhìn thấy sự thay đổi nồng độ của các chất theo thời gian. Đường (a) thường đại diện cho nồng độ của N2, đường (b) cho NH3 và đường (c) cho H2. Sự giảm nồng độ của N2 và H2 đồng thời với sự tăng nồng độ của NH3 xác nhận rằng các phản ứng đang xảy ra.
b. Phản ứng nhanh đạt trạng thái cân bằng khi thêm chất xúc tác - Sai.
Giải thích: Chất xúc tác không làm thay đổi vị trí cân bằng nhưng chỉ giúp tăng tốc độ đạt trạng thái cân bằng. Nó không ảnh hưởng đến nồng độ cuối cùng của các chất trong phản ứng.
c. Mối liên hệ giữa hàng số cân bằng K1 và K2 là K1 = 2Kz - Sai.
Giải thích: Hàng số cân bằng K phụ thuộc vào các hệ số phản ứng. Cần tính toán hàng số cân bằng cụ thể cho mỗi phản ứng để thấy được mối liên hệ giữa chúng, K1 và K2 không đơn giản là 2Kz.
d. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ N2(g), H2(g) và NH3(g) không đổi do phản ứng đã dừng lại - Đúng.
Giải thích: Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng tiến và ngược lại bằng nhau, dẫn đến nồng độ của các chất không thay đổi theo thời gian. Tình trạng cân bằng cho thấy rằng phản ứng vẫn diễn ra, nhưng không có sự thay đổi nồng độ nữa.
Giải thích: Trên đồ thị, chúng ta nhìn thấy sự thay đổi nồng độ của các chất theo thời gian. Đường (a) thường đại diện cho nồng độ của N2, đường (b) cho NH3 và đường (c) cho H2. Sự giảm nồng độ của N2 và H2 đồng thời với sự tăng nồng độ của NH3 xác nhận rằng các phản ứng đang xảy ra.
b. Phản ứng nhanh đạt trạng thái cân bằng khi thêm chất xúc tác - Sai.
Giải thích: Chất xúc tác không làm thay đổi vị trí cân bằng nhưng chỉ giúp tăng tốc độ đạt trạng thái cân bằng. Nó không ảnh hưởng đến nồng độ cuối cùng của các chất trong phản ứng.
c. Mối liên hệ giữa hàng số cân bằng K1 và K2 là K1 = 2Kz - Sai.
Giải thích: Hàng số cân bằng K phụ thuộc vào các hệ số phản ứng. Cần tính toán hàng số cân bằng cụ thể cho mỗi phản ứng để thấy được mối liên hệ giữa chúng, K1 và K2 không đơn giản là 2Kz.
d. Tại thời điểm cân bằng, nồng độ N2(g), H2(g) và NH3(g) không đổi do phản ứng đã dừng lại - Đúng.
Giải thích: Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng tiến và ngược lại bằng nhau, dẫn đến nồng độ của các chất không thay đổi theo thời gian. Tình trạng cân bằng cho thấy rằng phản ứng vẫn diễn ra, nhưng không có sự thay đổi nồng độ nữa.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese