-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Hóa Học
- Lớp 11
- hòa tan hoàn toàn 0.9 gam kim loại m hóa trị không đổi bằng dung dịch HNO3 thu được 0,31 lít khí N2O (điều kiện chuẩn), Xác định kim loại
hòa tan hoàn toàn 0.9 gam kim loại m hóa trị không đổi bằng dung dịch HNO3 thu được 0,31 lít khí N2O (điều kiện chuẩn), Xác định kim loại
hòa tan hoàn toàn 0.9 gam kim loại m hóa trị không đổi bằng dung dịch HNO3 thu được 0,31 lít khí N2O (điều kiện chuẩn), Xác định kim loại
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán, trước hết ta cần xác định số mol khí N2O được tạo ra từ phản ứng giữa kim loại và dung dịch HNO3.
Khí N2O (đinitơ oxit) có khối lượng mol là:
M(N2O) = 2 × M(N) + M(O) = 2 × 14 + 16 = 44 g/mol
Từ thể tích khí N2O thu được, tính số mol:
Số mol N2O = V/22,4 = 0,31 / 22,4 ≈ 0,0138 mol
Theo phương trình phản ứng giữa kim loại M với HNO3, ta có thể viết một phương trình tổng quát (giả sử kim loại M có hóa trị không đổi):
\[
M + HNO3 \rightarrow M(NO3)2 + N2O + H2O
\]
Từ đây ta cần xác định tỷ lệ giữa số mol N2O và số mol kim loại M. Trong phản ứng này, mỗi 1 mol M tạo ra 1 mol N2O. Do đó, số mol kim loại M cũng chính là 0,0138 mol.
Biết rằng kim loại M có khối lượng 0.9 g, ta có thể tính khối lượng mol của kim loại:
M = m/n = 0,9 g / 0,0138 mol ≈ 65,2 g/mol
So sánh khối lượng mol tính được với các kim loại trong bảng tuần hoàn, chúng ta tìm được rằng kim loại M gần với khối lượng mol của đồng (Cu) có khối lượng mol khoảng 63,5 g/mol.
Do đó, kim loại mà chúng ta tìm kiếm là đồng (Cu).
Khí N2O (đinitơ oxit) có khối lượng mol là:
M(N2O) = 2 × M(N) + M(O) = 2 × 14 + 16 = 44 g/mol
Từ thể tích khí N2O thu được, tính số mol:
Số mol N2O = V/22,4 = 0,31 / 22,4 ≈ 0,0138 mol
Theo phương trình phản ứng giữa kim loại M với HNO3, ta có thể viết một phương trình tổng quát (giả sử kim loại M có hóa trị không đổi):
\[
M + HNO3 \rightarrow M(NO3)2 + N2O + H2O
\]
Từ đây ta cần xác định tỷ lệ giữa số mol N2O và số mol kim loại M. Trong phản ứng này, mỗi 1 mol M tạo ra 1 mol N2O. Do đó, số mol kim loại M cũng chính là 0,0138 mol.
Biết rằng kim loại M có khối lượng 0.9 g, ta có thể tính khối lượng mol của kim loại:
M = m/n = 0,9 g / 0,0138 mol ≈ 65,2 g/mol
So sánh khối lượng mol tính được với các kim loại trong bảng tuần hoàn, chúng ta tìm được rằng kim loại M gần với khối lượng mol của đồng (Cu) có khối lượng mol khoảng 63,5 g/mol.
Do đó, kim loại mà chúng ta tìm kiếm là đồng (Cu).
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
