-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giải hệ phương trình trên (đk:x=y)
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Giải hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
(x - 1)(y^2 + 6) = y(x^2 + 1) \\
(y - 1)(x^2 + 6) = x(y^2 + 1)
\end{cases}
\]
với điều kiện \(x = y\).
Thay \(y\) bằng \(x\) trong hệ phương trình, ta có:
\[
\begin{cases}
(x - 1)(x^2 + 6) = x(x^2 + 1) \\
(x - 1)(x^2 + 6) = x(x^2 + 1)
\end{cases}
\]
Hai phương trình này là tương đương, ta chỉ cần giải một phương trình:
\((x - 1)(x^2 + 6) = x(x^2 + 1)\)
Mở rộng hai vế:
\[
x^3 + 6x - x^2 - 6 = x^3 + x
\]
Rút gọn:
\[
6x - x^2 - 6 = x \\
-x^2 + 5x - 6 = 0
\]
Đây là một phương trình bậc hai, sử dụng công thức nghiệm:
\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]
với \(a = -1\), \(b = 5\), \(c = -6\):
\[
D = b^2 - 4ac = 5^2 - 4 \cdot (-1) \cdot (-6) = 25 - 24 = 1
\]
Nghiệm là:
\[
x = \frac{-5 \pm \sqrt{1}}{-2} = \frac{-5 \pm 1}{-2}
\]
Có hai nghiệm:
1. \(x = \frac{-5 + 1}{-2} = \frac{-4}{-2} = 2\)
2. \(x = \frac{-5 - 1}{-2} = \frac{-6}{-2} = 3\)
Sau đó, kiểm tra các nghiệm:
1. Với \(x = 2\):
Thay vào điều kiện \(x = y\), ta có \(y = 2\).
2. Với \(x = 3\):
Thay vào điều kiện \(x = y\), ta có \(y = 3\).
Kết luận: Hệ phương trình có hai tập nghiệm là \((2, 2)\) và \((3, 3)\).
\[
\begin{cases}
(x - 1)(y^2 + 6) = y(x^2 + 1) \\
(y - 1)(x^2 + 6) = x(y^2 + 1)
\end{cases}
\]
với điều kiện \(x = y\).
Thay \(y\) bằng \(x\) trong hệ phương trình, ta có:
\[
\begin{cases}
(x - 1)(x^2 + 6) = x(x^2 + 1) \\
(x - 1)(x^2 + 6) = x(x^2 + 1)
\end{cases}
\]
Hai phương trình này là tương đương, ta chỉ cần giải một phương trình:
\((x - 1)(x^2 + 6) = x(x^2 + 1)\)
Mở rộng hai vế:
\[
x^3 + 6x - x^2 - 6 = x^3 + x
\]
Rút gọn:
\[
6x - x^2 - 6 = x \\
-x^2 + 5x - 6 = 0
\]
Đây là một phương trình bậc hai, sử dụng công thức nghiệm:
\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]
với \(a = -1\), \(b = 5\), \(c = -6\):
\[
D = b^2 - 4ac = 5^2 - 4 \cdot (-1) \cdot (-6) = 25 - 24 = 1
\]
Nghiệm là:
\[
x = \frac{-5 \pm \sqrt{1}}{-2} = \frac{-5 \pm 1}{-2}
\]
Có hai nghiệm:
1. \(x = \frac{-5 + 1}{-2} = \frac{-4}{-2} = 2\)
2. \(x = \frac{-5 - 1}{-2} = \frac{-6}{-2} = 3\)
Sau đó, kiểm tra các nghiệm:
1. Với \(x = 2\):
Thay vào điều kiện \(x = y\), ta có \(y = 2\).
2. Với \(x = 3\):
Thay vào điều kiện \(x = y\), ta có \(y = 3\).
Kết luận: Hệ phương trình có hai tập nghiệm là \((2, 2)\) và \((3, 3)\).
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese