Giải từng câu hỏi trên
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giải từng câu hỏi trên
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 1:
a) Hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
x - 3y = 2 \\
-2x + 5y = 1
\end{cases}
\]
Giải: Từ phương trình đầu tiên \(x - 3y = 2\), ta có \(x = 3y + 2\). Thay vào phương trình thứ hai:
\[
-2(3y + 2) + 5y = 1
\]
\[
-6y - 4 + 5y = 1
\]
\[
-y - 4 = 1 \Rightarrow -y = 5 \Rightarrow y = -5
\]
Thay \(y = -5\) vào \(x = 3(-5) + 2 = -15 + 2 = -13\).
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \((x, y) = (-13, -5)\).
b) Hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
3x - 2y = 1 \\
-6x + y = 3
\end{cases}
\]
Giải: Từ phương trình thứ hai, ta có \(y = 6x + 3\). Thay vào phương trình thứ nhất:
\[
3x - 2(6x + 3) = 1
\]
\[
3x - 12x - 6 = 1
\]
\[
-9x - 6 = 1 \Rightarrow -9x = 7 \Rightarrow x = -\frac{7}{9}
\]
Thay \(x = -\frac{7}{9}\) vào \(y = 6(-\frac{7}{9}) + 3 = -\frac{42}{9} + \frac{27}{9} = -\frac{15}{9} = -\frac{5}{3}\).
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left(-\frac{7}{9}, -\frac{5}{3}\right)\).
Câu 2:
a) Giải phương trình:
\[
2x(x + 3) - 5(x + 3) = 0
\]
Gom nhóm lại, ta có:
\[
(x + 3)(2x - 5) = 0
\]
Vậy \(x + 3 = 0 \Rightarrow x = -3\) hoặc \(2x - 5 = 0 \Rightarrow x = \frac{5}{2}\).
b) Giải hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
4x + 5y = 11 \\
2x - 3y = 0
\end{cases}
\]
Từ phương trình thứ hai, ta có \(2x = 3y \Rightarrow x = \frac{3y}{2}\). Thay vào phương trình thứ nhất:
\[
4\left(\frac{3y}{2}\right) + 5y = 11 \Rightarrow 6y + 5y = 11 \Rightarrow 11y = 11 \Rightarrow y = 1.
\]
Thay \(y = 1\) vào \(x = \frac{3(1)}{2} = \frac{3}{2}\).
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left(\frac{3}{2}, 1\right)\).
Câu 3:
a) Đối với tam giác ABC vuông tại A với góc B = 60° và cạnh AB = 10cm, có thể sử dụng tính chất của tam giác vuông.
Sử dụng định lý Pythagore:
- AC = BC cos(60°) = 10 0.5 = 5cm.
- BC = AB sin(60°) = 10 \(\frac{\sqrt{3}}{2} \approx 8.66 cm\).
b) Để vẽ đường cao AH từ A xuống cạnh BC, dùng các tính chất của tam giác vuông:
- Độ dài AH = AB sin(B) = 10 \(\frac{\sqrt{3}}{2} \approx 8.66 cm\).
Theo đó, độ dài AH cũng tương đương với chiều cao của tam giác vuông ABC.
a) Hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
x - 3y = 2 \\
-2x + 5y = 1
\end{cases}
\]
Giải: Từ phương trình đầu tiên \(x - 3y = 2\), ta có \(x = 3y + 2\). Thay vào phương trình thứ hai:
\[
-2(3y + 2) + 5y = 1
\]
\[
-6y - 4 + 5y = 1
\]
\[
-y - 4 = 1 \Rightarrow -y = 5 \Rightarrow y = -5
\]
Thay \(y = -5\) vào \(x = 3(-5) + 2 = -15 + 2 = -13\).
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \((x, y) = (-13, -5)\).
b) Hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
3x - 2y = 1 \\
-6x + y = 3
\end{cases}
\]
Giải: Từ phương trình thứ hai, ta có \(y = 6x + 3\). Thay vào phương trình thứ nhất:
\[
3x - 2(6x + 3) = 1
\]
\[
3x - 12x - 6 = 1
\]
\[
-9x - 6 = 1 \Rightarrow -9x = 7 \Rightarrow x = -\frac{7}{9}
\]
Thay \(x = -\frac{7}{9}\) vào \(y = 6(-\frac{7}{9}) + 3 = -\frac{42}{9} + \frac{27}{9} = -\frac{15}{9} = -\frac{5}{3}\).
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left(-\frac{7}{9}, -\frac{5}{3}\right)\).
Câu 2:
a) Giải phương trình:
\[
2x(x + 3) - 5(x + 3) = 0
\]
Gom nhóm lại, ta có:
\[
(x + 3)(2x - 5) = 0
\]
Vậy \(x + 3 = 0 \Rightarrow x = -3\) hoặc \(2x - 5 = 0 \Rightarrow x = \frac{5}{2}\).
b) Giải hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
4x + 5y = 11 \\
2x - 3y = 0
\end{cases}
\]
Từ phương trình thứ hai, ta có \(2x = 3y \Rightarrow x = \frac{3y}{2}\). Thay vào phương trình thứ nhất:
\[
4\left(\frac{3y}{2}\right) + 5y = 11 \Rightarrow 6y + 5y = 11 \Rightarrow 11y = 11 \Rightarrow y = 1.
\]
Thay \(y = 1\) vào \(x = \frac{3(1)}{2} = \frac{3}{2}\).
Vậy nghiệm của hệ phương trình là \(\left(\frac{3}{2}, 1\right)\).
Câu 3:
a) Đối với tam giác ABC vuông tại A với góc B = 60° và cạnh AB = 10cm, có thể sử dụng tính chất của tam giác vuông.
Sử dụng định lý Pythagore:
- AC = BC cos(60°) = 10 0.5 = 5cm.
- BC = AB sin(60°) = 10 \(\frac{\sqrt{3}}{2} \approx 8.66 cm\).
b) Để vẽ đường cao AH từ A xuống cạnh BC, dùng các tính chất của tam giác vuông:
- Độ dài AH = AB sin(B) = 10 \(\frac{\sqrt{3}}{2} \approx 8.66 cm\).
Theo đó, độ dài AH cũng tương đương với chiều cao của tam giác vuông ABC.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese