-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Làm giúp mình đi mà 5 sao ! !!!!!!!
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
1. Câu 32: Tính giá trị của biểu thức 1 + 2 + 3 + ... + 100.
Công thức tính tổng của dãy số tự nhiên từ 1 đến n là S = n(n + 1) / 2. Với n = 100, ta có S = 100 * 101 / 2 = 5050. Đáp án là B.
2. Câu 33: Giải trị biểu thức 867 - (167 - 80) là.
Tính bên trong ngoặc trước: 167 - 80 = 87. Sau đó, 867 - 87 = 780. Đáp án là C (780).
3. Câu 34: Biết 7x - 71 = 74, tìm giá trị của x.
Đầu tiên, cộng 71 vào cả hai vế: 7x = 74 + 71 = 145. Sau đó chia cả hai vế cho 7: x = 145 / 7 = 20.71. Đáp án là D (Gần 20.7).
4. Câu 35: Tìm số nguyên n sao cho n ∈ U(15) và n > 4.
U(15) là tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 15: {1, 2, 4, 5, 7, 8, 11, 13}. Trong số đó, các số lớn hơn 4 là 5, 7, 8, 11, 13. Vậy có 5 số thỏa mãn. Đáp án là B (5).
5. Câu 37: Trong các hình sau, tam giác đều là hình.
Hình a, b có thể là tam giác đều. Hình c không phải vì cạnh không bằng nhau. Hình d cũng không phải vì không có cạnh bằng nhau. Do vậy đáp án là A hoặc B (tùy thuộc vào hình nào là tam giác đều).
6. Câu 38: Cho hình vuông ABCD có cạnh AB = 4cm. Cạnh BC có độ dài là.
Hình vuông các cạnh bằng nhau, nên BC = AB = 4cm. Đáp án là C (4cm).
7. Câu 39: Cho hình vuông ABCD có cạnh 5cm. Diện tích hình vuông bằng.
Diện tích hình vuông = cạnh cạnh = 5 5 = 25 cm². Đáp án là D (25cm²).
8. Câu 40: Cho tam giác giác đều ABC có cạnh bằng 3cm. Chu vi tam giác đều ABC là.
Chu vi = 3 cạnh = 3 3 = 9cm. Đáp án là A (P = 9cm).
9. Câu 41: Ba đường chéo cắt nhau của lục giác ABCDEF là.
Ba đường chéo cắt nhau sẽ tương ứng với các cặp điểm: A, B, C; AB, CD, AC; và DE, EF, DC. Đáp án là C hoặc D (tùy vào hình dạng cụ thể).
10. Câu 42: Cho hình chữ nhật ABCD, có AB = 5cm, BC = 3cm. Chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABCD là.
Chu vi = 2(AB + BC) = 2(5 + 3) = 16cm. Diện tích = AB BC = 5 3 = 15cm². Đáp án là A (C = 16cm, S = 15cm²).
11. Câu 43: Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm là.
Diện tích = chiều dài chiều rộng = 12 8 = 96cm². Đáp án là D (96cm²).
12. Câu 44: Cho hình bình hành ABCD, đáp án nào sau đây đúng?
Trong hình bình hành, AB = CD; AD = BC (các cặp cạnh đối song song và bằng nhau). Đáp án là A (AB = CD; AD = BC).
13. Câu 45: Cho hình bình hành có cạnh a và b. Chu vi hình bình hành ABCD là.
Chu vi hình bình hành = 2(a + b). Đáp án là A (2(a + b)).
14. Câu 46: Cho hình bình hành có cạnh a và chiều cao c. Diện tích hình bình hành ABCD là.
Diện tích = độ dài cạnh chiều cao = a h. Đáp án là S = a * h.
15. Câu 47: Cho hình thoi ABCD có hai đường chéo AC cắt BD tại O. Đáp.
Trong hình thoi, khi AC và BD cắt nhau tại O thì OA = OC và OB = OD. Đáp án là D (OA = OC; OB = OD).
Công thức tính tổng của dãy số tự nhiên từ 1 đến n là S = n(n + 1) / 2. Với n = 100, ta có S = 100 * 101 / 2 = 5050. Đáp án là B.
2. Câu 33: Giải trị biểu thức 867 - (167 - 80) là.
Tính bên trong ngoặc trước: 167 - 80 = 87. Sau đó, 867 - 87 = 780. Đáp án là C (780).
3. Câu 34: Biết 7x - 71 = 74, tìm giá trị của x.
Đầu tiên, cộng 71 vào cả hai vế: 7x = 74 + 71 = 145. Sau đó chia cả hai vế cho 7: x = 145 / 7 = 20.71. Đáp án là D (Gần 20.7).
4. Câu 35: Tìm số nguyên n sao cho n ∈ U(15) và n > 4.
U(15) là tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 15: {1, 2, 4, 5, 7, 8, 11, 13}. Trong số đó, các số lớn hơn 4 là 5, 7, 8, 11, 13. Vậy có 5 số thỏa mãn. Đáp án là B (5).
5. Câu 37: Trong các hình sau, tam giác đều là hình.
Hình a, b có thể là tam giác đều. Hình c không phải vì cạnh không bằng nhau. Hình d cũng không phải vì không có cạnh bằng nhau. Do vậy đáp án là A hoặc B (tùy thuộc vào hình nào là tam giác đều).
6. Câu 38: Cho hình vuông ABCD có cạnh AB = 4cm. Cạnh BC có độ dài là.
Hình vuông các cạnh bằng nhau, nên BC = AB = 4cm. Đáp án là C (4cm).
7. Câu 39: Cho hình vuông ABCD có cạnh 5cm. Diện tích hình vuông bằng.
Diện tích hình vuông = cạnh cạnh = 5 5 = 25 cm². Đáp án là D (25cm²).
8. Câu 40: Cho tam giác giác đều ABC có cạnh bằng 3cm. Chu vi tam giác đều ABC là.
Chu vi = 3 cạnh = 3 3 = 9cm. Đáp án là A (P = 9cm).
9. Câu 41: Ba đường chéo cắt nhau của lục giác ABCDEF là.
Ba đường chéo cắt nhau sẽ tương ứng với các cặp điểm: A, B, C; AB, CD, AC; và DE, EF, DC. Đáp án là C hoặc D (tùy vào hình dạng cụ thể).
10. Câu 42: Cho hình chữ nhật ABCD, có AB = 5cm, BC = 3cm. Chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABCD là.
Chu vi = 2(AB + BC) = 2(5 + 3) = 16cm. Diện tích = AB BC = 5 3 = 15cm². Đáp án là A (C = 16cm, S = 15cm²).
11. Câu 43: Diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm là.
Diện tích = chiều dài chiều rộng = 12 8 = 96cm². Đáp án là D (96cm²).
12. Câu 44: Cho hình bình hành ABCD, đáp án nào sau đây đúng?
Trong hình bình hành, AB = CD; AD = BC (các cặp cạnh đối song song và bằng nhau). Đáp án là A (AB = CD; AD = BC).
13. Câu 45: Cho hình bình hành có cạnh a và b. Chu vi hình bình hành ABCD là.
Chu vi hình bình hành = 2(a + b). Đáp án là A (2(a + b)).
14. Câu 46: Cho hình bình hành có cạnh a và chiều cao c. Diện tích hình bình hành ABCD là.
Diện tích = độ dài cạnh chiều cao = a h. Đáp án là S = a * h.
15. Câu 47: Cho hình thoi ABCD có hai đường chéo AC cắt BD tại O. Đáp.
Trong hình thoi, khi AC và BD cắt nhau tại O thì OA = OC và OB = OD. Đáp án là D (OA = OC; OB = OD).
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
