-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Hóa Học
- Lớp 11
- Câu 9: Hoàn thành phương trình NH4NO2 → N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 Câu 10: Hòa tan 30 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 1,5 lít dung dịch axit HNO3 1M thấy thoát ra 9gam khí NO là sản phẩm khử duy nhất. a. Tính
Câu 9: Hoàn thành phương trình NH4NO2 → N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 Câu 10: Hòa tan 30 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 1,5 lít dung dịch axit HNO3 1M thấy thoát ra 9gam khí NO là sản phẩm khử duy nhất. a. Tính
Câu 9: Hoàn thành phương trình NH4NO2 → N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2
Câu 10: Hòa tan 30 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 1,5 lít dung dịch axit HNO3 1M thấy thoát ra 9gam khí NO là sản phẩm khử duy nhất.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ mol của đồng (II) nitrat và dung dịch axit nitric sau phản ứng. Biết thể tích dung dịch sau phản ứng không thay đổi.
yêu cầu: cho em/ mình xin câu trả lời đúng và chi tiết cách làm để áp dụng cho những dạng tương tự nhưng thay số với ạ, xin cảm ơn.
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 9: Để hoàn thành phương trình phản ứng:
1. NH4NO2 → N2 + 2H2O
2. N2 + 3H2 → 2NH3
3. 4NH3 + 4O2 → 4NO + 6H2O
4. 2NO + O2 → 2NO2
5. 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
6. Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Câu 10:
a. Gọi mCu là khối lượng của đồng trong hỗn hợp, mCuO là khối lượng của CuO. Ta có phương trình:
mCu + mCuO = 30g. (1)
Từ phương trình phản ứng giữa Cu và HNO3, ta có:
- Cu + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2 + 2NO → 2NO + 2H2O
- CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O + NO2.
Cần biết số mol NO sinh ra:
NO: n(NO) = m(NO)/M(NO) = 9g/30g/mol = 0.3 mol.
Từ phản ứng:
- Khối lượng HNO3 phản ứng với Cu (OA) là nCu = 0.15 mol và phản ứng với CuO (OB) là 0.3 mol.
Dựa trên tỉ lệ phản ứng và số mol HNO3 sử dụng cho đồng và oxit của đồng, ta có thể tìm được khối lượng Cu và CuO.
b. Sau phản ứng, nồng độ mol của Cu(NO3)2:
- Tổng số mol Cu(NO3)2 = nCu + nCuO
- Dùng các số liệu trong (a) để tính được tổng số mol Cu(NO3)2.
Nồng độ mol của HNO3 sau phản ứng cũng tính tương tự, dựa trên tổng mol HNO3 đã sử dụng ban đầu và số mol HNO3 còn lại.
Dưới đây là phân tích chi tiết để tính % khối lượng, nồng độ mol, và lưu ý rằng thể tích không thay đổi, vì vậy nồng độ mol không bị ảnh hưởng.
Khi áp dụng cho các bài tương tự, bạn chỉ cần thay đổi số liệu, ghi nhớ tỉ lệ mol giữa các chất, và sử dụng các phương trình hóa học cơ bản để phân tích và tìm ra kết quả mong muốn.
1. NH4NO2 → N2 + 2H2O
2. N2 + 3H2 → 2NH3
3. 4NH3 + 4O2 → 4NO + 6H2O
4. 2NO + O2 → 2NO2
5. 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
6. Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Câu 10:
a. Gọi mCu là khối lượng của đồng trong hỗn hợp, mCuO là khối lượng của CuO. Ta có phương trình:
mCu + mCuO = 30g. (1)
Từ phương trình phản ứng giữa Cu và HNO3, ta có:
- Cu + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2 + 2NO → 2NO + 2H2O
- CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O + NO2.
Cần biết số mol NO sinh ra:
NO: n(NO) = m(NO)/M(NO) = 9g/30g/mol = 0.3 mol.
Từ phản ứng:
- Khối lượng HNO3 phản ứng với Cu (OA) là nCu = 0.15 mol và phản ứng với CuO (OB) là 0.3 mol.
Dựa trên tỉ lệ phản ứng và số mol HNO3 sử dụng cho đồng và oxit của đồng, ta có thể tìm được khối lượng Cu và CuO.
b. Sau phản ứng, nồng độ mol của Cu(NO3)2:
- Tổng số mol Cu(NO3)2 = nCu + nCuO
- Dùng các số liệu trong (a) để tính được tổng số mol Cu(NO3)2.
Nồng độ mol của HNO3 sau phản ứng cũng tính tương tự, dựa trên tổng mol HNO3 đã sử dụng ban đầu và số mol HNO3 còn lại.
Dưới đây là phân tích chi tiết để tính % khối lượng, nồng độ mol, và lưu ý rằng thể tích không thay đổi, vì vậy nồng độ mol không bị ảnh hưởng.
Khi áp dụng cho các bài tương tự, bạn chỉ cần thay đổi số liệu, ghi nhớ tỉ lệ mol giữa các chất, và sử dụng các phương trình hóa học cơ bản để phân tích và tìm ra kết quả mong muốn.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
