-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
BT Công thức các hình học đã học
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Các công thức cơ bản trong hình học phẳng:
1. Hình chữ nhật:
- Chu vi: \( P = 2(a + b) \)
- Diện tích: \( S = a \times b \)
- Đường chéo: \( d = \sqrt{a^2 + b^2} \)
Giải thích:
- Chu vi của hình chữ nhật là tổng độ dài của 4 cạnh. Vì hai cặp cạnh đối diện nhau có cùng độ dài, nên ta có công thức \( P = 2(a + b) \).
- Diện tích là tích của hai cạnh kề nhau, do đó công thức là \( S = a \times b \).
- Đường chéo của hình chữ nhật tạo thành một tam giác vuông với hai cạnh là hai cạnh của hình chữ nhật, áp dụng định lý Pythagore ta có \( d = \sqrt{a^2 + b^2} \).
2. Hình vuông:
- Chu vi: \( P = 4a \)
- Diện tích: \( S = a^2 \)
- Đường chéo: \( d = a\sqrt{2} \)
Giải thích:
- Hình vuông là một trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật, nên chu vi là tổng độ dài của 4 cạnh bằng nhau: \( P = 4a \).
- Diện tích cũng đơn giản là bình phương của cạnh: \( S = a^2 \).
- Đường chéo tạo thành một tam giác vuông với hai cạnh là hai cạnh của hình vuông, áp dụng định lý Pythagore ta có \( d = a\sqrt{2} \).
3. Tam giác:
- Chu vi: \( P = a + b + c \)
- Diện tích:
- Tam giác vuông: \( S = \frac{1}{2} \times a \times b \)
- Tam giác bất kỳ: \( S = \sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)} \) với \( p = \frac{a + b + c}{2} \) (Công thức Heron)
Giải thích:
- Chu vi của tam giác là tổng độ dài của ba cạnh.
- Với tam giác vuông, diện tích là nửa tích của hai cạnh góc vuông vì đó là diện tích của hình chữ nhật được chia đôi.
- Công thức Heron dùng để tính diện tích của tam giác bất kỳ bằng cách sử dụng nửa chu vi \( p \) và độ dài các cạnh, dựa trên việc chia tam giác thành bốn tam giác nhỏ bằng nhau và tính diện tích của chúng.
4. Hình tròn:
- Chu vi: \( P = 2\pi r \)
- Diện tích: \( S = \pi r^2 \)
Giải thích:
- Chu vi của hình tròn là tổng độ dài của đường tròn, được tính bằng công thức \( 2\pi r \), với \( r \) là bán kính.
- Diện tích của hình tròn là tích của bình phương bán kính và số Pi, do hình tròn là một hình phẳng có các điểm cách tâm một khoảng bằng nhau.
Những công thức này là cơ bản và được sử dụng rộng rãi trong hình học phẳng, giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến đo lường và tính toán trong không gian hai chiều.
1. Hình chữ nhật:
- Chu vi: \( P = 2(a + b) \)
- Diện tích: \( S = a \times b \)
- Đường chéo: \( d = \sqrt{a^2 + b^2} \)
Giải thích:
- Chu vi của hình chữ nhật là tổng độ dài của 4 cạnh. Vì hai cặp cạnh đối diện nhau có cùng độ dài, nên ta có công thức \( P = 2(a + b) \).
- Diện tích là tích của hai cạnh kề nhau, do đó công thức là \( S = a \times b \).
- Đường chéo của hình chữ nhật tạo thành một tam giác vuông với hai cạnh là hai cạnh của hình chữ nhật, áp dụng định lý Pythagore ta có \( d = \sqrt{a^2 + b^2} \).
2. Hình vuông:
- Chu vi: \( P = 4a \)
- Diện tích: \( S = a^2 \)
- Đường chéo: \( d = a\sqrt{2} \)
Giải thích:
- Hình vuông là một trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật, nên chu vi là tổng độ dài của 4 cạnh bằng nhau: \( P = 4a \).
- Diện tích cũng đơn giản là bình phương của cạnh: \( S = a^2 \).
- Đường chéo tạo thành một tam giác vuông với hai cạnh là hai cạnh của hình vuông, áp dụng định lý Pythagore ta có \( d = a\sqrt{2} \).
3. Tam giác:
- Chu vi: \( P = a + b + c \)
- Diện tích:
- Tam giác vuông: \( S = \frac{1}{2} \times a \times b \)
- Tam giác bất kỳ: \( S = \sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)} \) với \( p = \frac{a + b + c}{2} \) (Công thức Heron)
Giải thích:
- Chu vi của tam giác là tổng độ dài của ba cạnh.
- Với tam giác vuông, diện tích là nửa tích của hai cạnh góc vuông vì đó là diện tích của hình chữ nhật được chia đôi.
- Công thức Heron dùng để tính diện tích của tam giác bất kỳ bằng cách sử dụng nửa chu vi \( p \) và độ dài các cạnh, dựa trên việc chia tam giác thành bốn tam giác nhỏ bằng nhau và tính diện tích của chúng.
4. Hình tròn:
- Chu vi: \( P = 2\pi r \)
- Diện tích: \( S = \pi r^2 \)
Giải thích:
- Chu vi của hình tròn là tổng độ dài của đường tròn, được tính bằng công thức \( 2\pi r \), với \( r \) là bán kính.
- Diện tích của hình tròn là tích của bình phương bán kính và số Pi, do hình tròn là một hình phẳng có các điểm cách tâm một khoảng bằng nhau.
Những công thức này là cơ bản và được sử dụng rộng rãi trong hình học phẳng, giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến đo lường và tính toán trong không gian hai chiều.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese