hòa tan 16,8gam Fe bằng HNO3 dư thấy thoát ra hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 biết dA/He = 9,9 tính thể tích khí bay ra

hòa tan 16,8gam Fe bằng HNO3 dư thấy thoát ra hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 biết dA/He = 9,9 tính thể tích khí bay ra
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, trước hết ta cần xác định phương trình phản ứng giữa sắt (Fe) và axit nitric (HNO3). Phản ứng này sẽ tạo ra hỗn hợp khí NO và NO2. Động lực của phản ứng là oxy hóa sắt bởi HNO3.

Phương trình phản ứng có thể được viết như sau:

3 Fe + 8 HNO3 → 3 Fe(NO3)2 + 2 NO + 2 H2O

Tuy nhiên, trong điều kiện có HNO3 dư, có thể sinh ra cả NO2:

6 Fe + 8 HNO3 → 6 Fe(NO3)3 + 2 NO + 4 H2O + 4 NO2

Ta biết được khối lượng của sắt (Fe) là 16,8 g. Để tìm thể tích khí A, ta sẽ đầu tiên tính số mol của Fe:

Khối lượng mol của Fe = 56 g/mol.

Số mol Fe = 16,8 g / 56 g/mol = 0,3 mol.

Từ phương trình phản ứng, 3 mol Fe tạo ra 2 mol khí NO và 4 mol khí NO2. Vậy tỉ lệ số mol khí sinh ra từ số mol Fe là:

1 mol Fe → (2/3) mol NO + (4/3) mol NO2.

Tổng số mol khí A (NO + NO2) từ 0,3 mol Fe sẽ được tính như sau:

Số mol NO = (2/3) * 0,3 mol = 0,2 mol.
Số mol NO2 = (4/3) * 0,3 mol = 0,4 mol.

Tổng số mol khí = 0,2 mol + 0,4 mol = 0,6 mol.

Để tính thể tích của khí A, chúng ta dùng công thức trạng thái khí lý tưởng, với điều kiện tiêu chuẩn (0 °C, 1 atm), 1 mol khí chiếm thể tích khoảng 22,4 L.

Thể tích khí A = Số mol khí A 22,4 L/mol = 0,6 mol 22,4 L/mol = 13,44 L.

Như vậy, thể tích khí A phát ra là 13,44 L.
Đăng phản hồi