-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp em với Em cảm ơn ạ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để tính khoảng tứ phân vị cho dữ liệu đã cho, trước tiên chúng ta sẽ lấy tất cả các thông tin cần thiết từ bảng.
Các tốc độ và số lần như sau:
- 150 ≤ v < 155: 18 lần
- 155 ≤ v < 160: 28 lần
- 160 ≤ v < 165: 35 lần
- 165 ≤ v < 170: 43 lần
- 170 ≤ v < 175: 41 lần
- 175 ≤ v < 180: 35 lần
Bước đầu tiên là tính tổng số lần, tức là tổng số dữ liệu:
Tổng số lần = 18 + 28 + 35 + 43 + 41 + 35 = 200
Tiếp theo, chúng ta sẽ tìm vị trí của các tứ phân vị (Q1, Q2, Q3):
- Vị trí Q1 = (n / 4) = 200 / 4 = 50
- Vị trí Q2 (tứ phân vị thứ hai) = (n / 2) = 200 / 2 = 100
- Vị trí Q3 = 3 (n / 4) = 3 (200 / 4) = 150
Giờ đây, ta sẽ lần lượt tìm ra các giá trị của Q1, Q2 và Q3.
Tìm Q1:
- Đếm số liệu cho đến khi đạt vị trí Q1 = 50:
- 150 ≤ v < 155: 18 (cumulative = 18)
- 155 ≤ v < 160: 28 (cumulative = 46)
- 160 ≤ v < 165: 35 (cumulative = 81)
Vậy Q1 nằm trong khoảng 160 ≤ v < 165.
Tìm Q2:
- Đếm số liệu cho đến khi đạt vị trí Q2 = 100:
- 150 ≤ v < 155: 18 (cumulative = 18)
- 155 ≤ v < 160: 28 (cumulative = 46)
- 160 ≤ v < 165: 35 (cumulative = 81)
- 165 ≤ v < 170: 43 (cumulative = 124)
Vậy Q2 nằm trong khoảng 165 ≤ v < 170.
Tìm Q3:
- Đếm số liệu cho đến khi đạt vị trí Q3 = 150:
- 150 ≤ v < 155: 18 (cumulative = 18)
- 155 ≤ v < 160: 28 (cumulative = 46)
- 160 ≤ v < 165: 35 (cumulative = 81)
- 165 ≤ v < 170: 43 (cumulative = 124)
- 170 ≤ v < 175: 41 (cumulative = 165)
Vậy Q3 nằm trong khoảng 170 ≤ v < 175.
Bây giờ, các giá trị Q1, Q2, Q3 lần lượt thuộc các khoảng:
- Q1: 160
- Q2: 165
- Q3: 170
Khoảng tứ phân vị (IQR) được tính bằng cách lấy Q3 - Q1:
IQR = Q3 - Q1 = 170 - 160 = 10
Cuối cùng, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu sẽ là 10.
Từ các lựa chọn được đưa ra:
A. 12,6
B. 11,5
C. 14,3
D. 16,8
Vậy không có lựa chọn nào khớp chính xác với khoảng tứ phân vị tính được. Tuy nhiên, nếu chọn gần với khoảng cách tứ phân vị và xem xét có thể có sai số hoặc cách tính khác, giá trị gần với khoảng tứ phân vị 10 nhất có thể là 11,5 (B).
Vì vậy, đáp án gần nhất là B. 11,5.
Các tốc độ và số lần như sau:
- 150 ≤ v < 155: 18 lần
- 155 ≤ v < 160: 28 lần
- 160 ≤ v < 165: 35 lần
- 165 ≤ v < 170: 43 lần
- 170 ≤ v < 175: 41 lần
- 175 ≤ v < 180: 35 lần
Bước đầu tiên là tính tổng số lần, tức là tổng số dữ liệu:
Tổng số lần = 18 + 28 + 35 + 43 + 41 + 35 = 200
Tiếp theo, chúng ta sẽ tìm vị trí của các tứ phân vị (Q1, Q2, Q3):
- Vị trí Q1 = (n / 4) = 200 / 4 = 50
- Vị trí Q2 (tứ phân vị thứ hai) = (n / 2) = 200 / 2 = 100
- Vị trí Q3 = 3 (n / 4) = 3 (200 / 4) = 150
Giờ đây, ta sẽ lần lượt tìm ra các giá trị của Q1, Q2 và Q3.
Tìm Q1:
- Đếm số liệu cho đến khi đạt vị trí Q1 = 50:
- 150 ≤ v < 155: 18 (cumulative = 18)
- 155 ≤ v < 160: 28 (cumulative = 46)
- 160 ≤ v < 165: 35 (cumulative = 81)
Vậy Q1 nằm trong khoảng 160 ≤ v < 165.
Tìm Q2:
- Đếm số liệu cho đến khi đạt vị trí Q2 = 100:
- 150 ≤ v < 155: 18 (cumulative = 18)
- 155 ≤ v < 160: 28 (cumulative = 46)
- 160 ≤ v < 165: 35 (cumulative = 81)
- 165 ≤ v < 170: 43 (cumulative = 124)
Vậy Q2 nằm trong khoảng 165 ≤ v < 170.
Tìm Q3:
- Đếm số liệu cho đến khi đạt vị trí Q3 = 150:
- 150 ≤ v < 155: 18 (cumulative = 18)
- 155 ≤ v < 160: 28 (cumulative = 46)
- 160 ≤ v < 165: 35 (cumulative = 81)
- 165 ≤ v < 170: 43 (cumulative = 124)
- 170 ≤ v < 175: 41 (cumulative = 165)
Vậy Q3 nằm trong khoảng 170 ≤ v < 175.
Bây giờ, các giá trị Q1, Q2, Q3 lần lượt thuộc các khoảng:
- Q1: 160
- Q2: 165
- Q3: 170
Khoảng tứ phân vị (IQR) được tính bằng cách lấy Q3 - Q1:
IQR = Q3 - Q1 = 170 - 160 = 10
Cuối cùng, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu sẽ là 10.
Từ các lựa chọn được đưa ra:
A. 12,6
B. 11,5
C. 14,3
D. 16,8
Vậy không có lựa chọn nào khớp chính xác với khoảng tứ phân vị tính được. Tuy nhiên, nếu chọn gần với khoảng cách tứ phân vị và xem xét có thể có sai số hoặc cách tính khác, giá trị gần với khoảng tứ phân vị 10 nhất có thể là 11,5 (B).
Vì vậy, đáp án gần nhất là B. 11,5.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
![](https://cdn.hoctot.me/uploads/photos/2024/09/hoctot.me_df3f97e59a451c1392672233a53f7576.png)