Giúp vớiiiiiiiiiiiii
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp vớiiiiiiiiiiiii
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 10
a. Tính số mol của 12,8 gam kim loại đồng (copper).
Số mol được tính theo công thức:
n = m / M
Trong đó:
- n: số mol
- m: khối lượng chất (gam)
- M: khối lượng mol của đồng (Cu), khoảng 64 g/mol.
Áp dụng vào bài toán:
n = 12,8 g / 64 g/mol = 0,2 mol
b. Tính thể tích ở đkc của 0,7 mol khí carbon dioxide (CO2).
Theo định luật khí lý tưởng, thể tích (V) có thể tính bằng công thức:
V = n × R × T / P
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc):
- R = 0,0821 L·atm/(K·mol)
- T = 273 K
- P = 1 atm
Áp dụng:
V = 0,7 mol × 0,0821 L·atm/(K·mol) × 273 K / 1 atm
V ≈ 15,9 L
c. Tính số nguyên tử oxy trong 50 gam hỗn hợp có chứa 32% khối lượng CuSO4 còn lại là nước.
Tính khối lượng CuSO4 trong 50 g hỗn hợp:
Khối lượng CuSO4 = 50 g × 32% = 16 g
Tính số mol CuSO4:
M(CuSO4) = Cu + S + 4O = 64 + 32 + 416 = 160 g/mol
n(CuSO4) = 16 g / 160 g/mol = 0,1 mol
Số nguyên tử oxy trong CuSO4:
1 mol CuSO4 có 4 nguyên tử O, nên:
Số nguyên tử oxy = 0,1 mol × 4 = 0,4 mol O
Tính số nguyên tử oxy trong 0,4 mol:
Số nguyên tử oxy = 0,4 mol × 6,022 × 10²³ (hằng số Avogadro) ≈ 2,41 × 10²³ nguyên tử O.
a. Tính số mol của 12,8 gam kim loại đồng (copper).
Số mol được tính theo công thức:
n = m / M
Trong đó:
- n: số mol
- m: khối lượng chất (gam)
- M: khối lượng mol của đồng (Cu), khoảng 64 g/mol.
Áp dụng vào bài toán:
n = 12,8 g / 64 g/mol = 0,2 mol
b. Tính thể tích ở đkc của 0,7 mol khí carbon dioxide (CO2).
Theo định luật khí lý tưởng, thể tích (V) có thể tính bằng công thức:
V = n × R × T / P
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc):
- R = 0,0821 L·atm/(K·mol)
- T = 273 K
- P = 1 atm
Áp dụng:
V = 0,7 mol × 0,0821 L·atm/(K·mol) × 273 K / 1 atm
V ≈ 15,9 L
c. Tính số nguyên tử oxy trong 50 gam hỗn hợp có chứa 32% khối lượng CuSO4 còn lại là nước.
Tính khối lượng CuSO4 trong 50 g hỗn hợp:
Khối lượng CuSO4 = 50 g × 32% = 16 g
Tính số mol CuSO4:
M(CuSO4) = Cu + S + 4O = 64 + 32 + 416 = 160 g/mol
n(CuSO4) = 16 g / 160 g/mol = 0,1 mol
Số nguyên tử oxy trong CuSO4:
1 mol CuSO4 có 4 nguyên tử O, nên:
Số nguyên tử oxy = 0,1 mol × 4 = 0,4 mol O
Tính số nguyên tử oxy trong 0,4 mol:
Số nguyên tử oxy = 0,4 mol × 6,022 × 10²³ (hằng số Avogadro) ≈ 2,41 × 10²³ nguyên tử O.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese