Bài 2: Công ty TNHH Thanh Danh, hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo PP Khấu trừ. Trong tháng 03, có tài liệu liên quan đến vật liệu như sau: 1 số dư đầu tháng TK 152: 21.500.000 (Chi tiết 152. VLC:

Bài 2: Công ty TNHH Thanh Danh, hạch toán hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo PP Khấu trừ. Trong tháng 03, có tài liệu liên quan đến vật liệu như sau: 1 số dư đầu tháng TK 152: 21.500.000 (Chi tiết 152. VLC: 1.000 kg x 20.000 đ/kg

152.VLP: 300 kg x 5.000 đ/kg)

11. Tình hình trong tháng:

Nhập kho : 500 kg vật liệu chính, giá mua chưa thuế : 22.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt : 500.000, thuế GTGT : 50.000.

- Nhập kho : 200 kg vật liệu phụ trả bằng tiền mặt : 1.320.000, trong đó thuế GTGT 10%.

Xuất kho : 1.100 kg vật liệu chính dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm Nhập kho : 400 kg vật liệu chính theo giá mua chưa thuế : 18.000 đ/kg, thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt.

Xuất kho : 450 kg vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào TK trong các trường hợp DN tính giá xuất kho vật liệu theo phương pháp Nhập trước - Xuất trước. DN tính giá xuất kho vật liệu theo PP Bình quân gia quyền di động .

Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 03 theo yêu cầu. Chúng ta sẽ phân biệt hai phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp Nhập trước - Xuất trước (FIFO) và phương pháp Bình quân gia quyền động.

1. Định khoản theo PP Nhập trước - Xuất trước (FIFO)

- Số dư đầu tháng (TK 152 - Hàng tồn kho):
Tổng số dư đầu tháng: 21.500.000 VNĐ
- Chi tiết:
- 1.000 kg x 20.000 đ = 20.000.000 VNĐ
- 300 kg x 5.000 đ = 1.500.000 VNĐ

Định khoản:
Nợ TK 152: 21.500.000
Có TK 331 (NCC): 21.500.000

- Nhập kho 500 kg vật liệu chính:
Giá mua chưa thuế = 22.000 đ/kg
VAT = 10% = 2.200 đ/kg
Tổng giá chưa thuế = 11.000.000 VNĐ, VAT = 2.200.000 VNĐ

Định khoản:
Nợ TK 152: 11.000.000
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ): 2.200.000
Có TK 331 (NCC): 13.200.000

- Chi phí vận chuyển:
Chi phí vận chuyển bằng tiền mặt = 500.000 VNĐ
VAT = 10% = 50.000 VNĐ

Định khoản:
Nợ TK 152: 500.000
Nợ TK 133: 50.000
Có TK 111 (Tiền mặt): 550.000

- Nhập kho 200 kg vật liệu phụ:
Giá mua = 1.320.000 VNĐ (bao gồm VAT)
Thuế VAT = 10% = 120.000 VNĐ
Giá chưa thuế = 1.200.000 VNĐ

Định khoản:
Nợ TK 152: 1.200.000
Nợ TK 133: 120.000
Có TK 111: 1.320.000

- Xuất kho 1.100 kg vật liệu chính:
Theo phương pháp FIFO, chúng ta lấy 1.000 kg từ tồn kho đầu tháng và 100 kg từ lô nhập gần nhất.

- Lô đầu tháng (1.000 kg x 20.000 đ/kg) = 20.000.000 VNĐ
- Lô nhập (100 kg x 22.000 đ/kg) = 2.200.000 VNĐ

Tổng giá xuất kho = 20.000.000 + 2.200.000 = 22.200.000 VNĐ

Định khoản:
Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán): 22.200.000
Có TK 152: 22.200.000

- Nhập kho 400 kg vật liệu chính:
Giá mua chưa thuế = 18.000 đ/kg
VAT = 10% = 1.800 đ/kg
Giá chưa thuế = 7.200.000 VNĐ, VAT = 720.000 VNĐ

Định khoản:
Nợ TK 152: 7.200.000
Nợ TK 133: 720.000
Có TK 111: 7.920.000

- Xuất kho 450 kg vật liệu phụ:
Sản phẩm này đã nhập 200 kg, do đó chỉ xuất cái này bằng giá nhập.

Giá xuất kho: 200 kg (nhập trước chứ không phải tồn kho) = 1.200.000 VNĐ. Còn 250 kg xuất từ lô khác:

Giá xuất = 1.320.000 (giá nhập) x 450/200 = 2.970.000

Định khoản:
Nợ TK 632: 2.970.000
Có TK 152: 2.970.000

2. Định khoản theo PP Bình quân gia quyền động

Ta tính giá bình quân động theo từng lần nhập kho để xác định giá xuất kho:

- Đầu tháng:
Số lượng tồn kho: 1.300 kg
Giá trị: 21.500.000 VNĐ
Giá bình quân đầu tháng = 21.500.000 / 1.300 = 16.538 đ/kg

- Nhập kho 500 kg:
Giá bình quân sau nhập kho = (21.500.000 + 11.000.000) / (1.300 + 500) = 32.500.000 / 1.800 = 18.055 đ/kg

- Nhập kho 200 kg:
Giá bình quân sau nhập kho = (32.500.000 + 1.200.000) / (1.800 + 200) = 33.700.000 / 2.000 = 16.850 đ/kg

- Xuất kho 1.100 kg:
Giá xuất kho = 1.100 kg x 16.850 đ/kg = 18.535.000 VNĐ

Định khoản:
Nợ TK 632: 18.535.000
Có TK 152: 18.535.000

- Nhập kho 400 kg với giá 18.000 đ/kg:
Giá bình quân lại = (33.700.000 + 7.200.000) / (2.000 + 400) = 40.900.000 / 2.400 = 17.041,67 đ/kg

- Xuất kho 450 kg:
Giá xuất kho = 450 x 17.041.67 = 7.672.500 VNĐ

Định khoản:
Nợ TK 632: 7.672.500
Có TK 152: 7.672.500

Các định khoản đã hoàn thành theo cả hai phương pháp FIFO và Bình quân gia quyền.
Đăng phản hồi