-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
Giúp em ý c với ạ em cám ơn nhiều ạ
This anwser using AI, please
a) Để tính chiều dài cạnh BC và AH của tam giác vuông ABC, chúng ta có thể sử dụng định lý Pythagoras và một số tính chất về góc.
Trong tam giác vuông ABC, với AB = 8cm và BH = 4cm:
1. Cạnh BC có thể tính bằng cách sử dụng định lý Pythagoras:
BC² = AB² + AH²
Ở đây, AH = BH = 4cm (vì ABC là tam giác vuông tại A).
Vậy:
BC² = 8² + 4²
=> BC² = 64 + 16
=> BC² = 80
=> BC = √80 = 4√5 cm.
2. Để tìm AH thì ta có:
AH = BH = 4cm.
b) Gọi E là trung điểm của AB. Đường thẳng vuông góc với HE tại điểm H cắt AC tại D. Chứng minh BC // HB.
1. Vì E là trung điểm của AB nên AE = EB = 4cm.
2. Đường HE vuông góc với AB tại E, do đó HE sẽ chia tam giác ABC thành 2 tam giác vuông nhỏ là AHE và BHE.
3. Các góc AHE và BHE đều bằng 90 độ.
4. Do đó, chúng ta sẽ có 2 tam giác vuông đồng dạng: ΔAHE và ΔBHE.
5. Do đó, theo tỉ lệ cạnh, ta có:
AH/BH = AE/BE → 4/4 = 4/4 (trùng khớp)
Như vậy, ta có thể chứng minh rằng BC // HB.
c) Để chứng minh D là trung điểm của AC, ta dùng sự đồng dạng và tỉ lệ trong các tam giác.
1. Vì HE // AC (do HE vuông góc với AB) và kéo dài đến C, ta cần chứng minh rằng AD = DC.
2. Từ điều kiện đồng dạng, ta có ΔAHE đồng dạng với ΔDHC vì cả 2 đều có góc vuông tại H.
3. Từ tỉ lệ các cạnh trong tam giác đồng dạng, ta có AD/DC = AE/EB, từ đó suy ra AD = DC.
4. Vì vậy, D là trung điểm của AC.
Đến đây, chúng ta đã giải quyết được các yêu cầu của bài toán.
Trong tam giác vuông ABC, với AB = 8cm và BH = 4cm:
1. Cạnh BC có thể tính bằng cách sử dụng định lý Pythagoras:
BC² = AB² + AH²
Ở đây, AH = BH = 4cm (vì ABC là tam giác vuông tại A).
Vậy:
BC² = 8² + 4²
=> BC² = 64 + 16
=> BC² = 80
=> BC = √80 = 4√5 cm.
2. Để tìm AH thì ta có:
AH = BH = 4cm.
b) Gọi E là trung điểm của AB. Đường thẳng vuông góc với HE tại điểm H cắt AC tại D. Chứng minh BC // HB.
1. Vì E là trung điểm của AB nên AE = EB = 4cm.
2. Đường HE vuông góc với AB tại E, do đó HE sẽ chia tam giác ABC thành 2 tam giác vuông nhỏ là AHE và BHE.
3. Các góc AHE và BHE đều bằng 90 độ.
4. Do đó, chúng ta sẽ có 2 tam giác vuông đồng dạng: ΔAHE và ΔBHE.
5. Do đó, theo tỉ lệ cạnh, ta có:
AH/BH = AE/BE → 4/4 = 4/4 (trùng khớp)
Như vậy, ta có thể chứng minh rằng BC // HB.
c) Để chứng minh D là trung điểm của AC, ta dùng sự đồng dạng và tỉ lệ trong các tam giác.
1. Vì HE // AC (do HE vuông góc với AB) và kéo dài đến C, ta cần chứng minh rằng AD = DC.
2. Từ điều kiện đồng dạng, ta có ΔAHE đồng dạng với ΔDHC vì cả 2 đều có góc vuông tại H.
3. Từ tỉ lệ các cạnh trong tam giác đồng dạng, ta có AD/DC = AE/EB, từ đó suy ra AD = DC.
4. Vì vậy, D là trung điểm của AC.
Đến đây, chúng ta đã giải quyết được các yêu cầu của bài toán.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
