-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 8
- đề bài:phân tích các đa thức sau thành nhân tử 1)x^2+4xy^2 2)x^2-16 3)x^3-2x^2+x 4)xy-y^2-x+y
đề bài:phân tích các đa thức sau thành nhân tử 1)x^2+4xy^2 2)x^2-16 3)x^3-2x^2+x 4)xy-y^2-x+y
đề bài:phân tích các đa thức sau thành nhân tử
1)x^2+4xy^2
2)x^2-16
3)x^3-2x^2+x
4)xy-y^2-x+y
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
1) Phân tích đa thức \(x^2 + 4xy^2\):
Đa thức này có thể được phân tích thành nhân tử như sau:
- Ta thấy rằng \(x^2\) có thể viết lại dưới dạng \(x \cdot x\) và \(4xy^2\) có thể viết lại dưới dạng \(4x \cdot y^2\).
- Từ đó, ta có thể tách \(x\) ra khỏi mỗi vế:
\[
x^2 + 4xy^2 = x(x + 4y^2)
\]
- Như vậy, đa thức đã được phân tích thành nhân tử: \(x(x + 4y^2)\).
Giải thích: Ta tách được \(x\) ra khỏi cả hai vế vì \(x\) là ước chung lớn nhất của \(x^2\) và \(4xy^2\).
2) Phân tích đa thức \(x^2 - 16\):
Đây là một đa thức bậc hai có dạng hiệu hai bình phương:
- Ta có thể viết lại dưới dạng:
\[
x^2 - 16 = (x - 4)(x + 4)
\]
- Sử dụng công thức hiệu hai bình phương: \(a^2 - b^2 = (a - b)(a + b)\), với \(a = x\) và \(b = 4\).
Giải thích: Công thức hiệu hai bình phương cho phép ta phân tích đa thức thành hai nhân tử là tổng và hiệu của hai căn bậc hai.
3) Phân tích đa thức \(x^3 - 2x^2 + x\):
- Ta thấy rằng \(x\) là ước chung lớn nhất của cả ba số hạng:
\[
x^3 - 2x^2 + x = x(x^2 - 2x + 1)
\]
- Tiếp tục phân tích \(x^2 - 2x + 1\), đây là một đa thức bậc hai hoàn hảo:
\[
x^2 - 2x + 1 = (x - 1)^2
\]
- Do đó, đa thức đầy đủ được phân tích thành:
\[
x(x - 1)^2
\]
Giải thích: Ta tách \(x\) ra khỏi cả ba vế vì nó là ước chung lớn nhất, sau đó phân tích tiếp phần còn lại thành nhân tử của đa thức bậc hai.
4) Phân tích đa thức \(xy - y^2 - x + y\):
- Ta có thể nhóm các số hạng lại:
\[
(xy - y^2) - (x - y)
\]
- Tách \(y\) ra khỏi nhóm đầu tiên và \(-1\) ra khỏi nhóm thứ hai:
\[
y(x - y) - 1(x - y)
\]
- Ta thấy rằng \((x - y)\) là nhân tử chung của cả hai nhóm:
\[
(x - y)(y - 1)
\]
Giải thích: Ta nhóm các số hạng theo cách mà ta có thể tách được nhân tử chung của chúng, sau đó tách nhân tử chung ra khỏi cả hai nhóm để đạt được phân tích hoàn chỉnh.
Đa thức này có thể được phân tích thành nhân tử như sau:
- Ta thấy rằng \(x^2\) có thể viết lại dưới dạng \(x \cdot x\) và \(4xy^2\) có thể viết lại dưới dạng \(4x \cdot y^2\).
- Từ đó, ta có thể tách \(x\) ra khỏi mỗi vế:
\[
x^2 + 4xy^2 = x(x + 4y^2)
\]
- Như vậy, đa thức đã được phân tích thành nhân tử: \(x(x + 4y^2)\).
Giải thích: Ta tách được \(x\) ra khỏi cả hai vế vì \(x\) là ước chung lớn nhất của \(x^2\) và \(4xy^2\).
2) Phân tích đa thức \(x^2 - 16\):
Đây là một đa thức bậc hai có dạng hiệu hai bình phương:
- Ta có thể viết lại dưới dạng:
\[
x^2 - 16 = (x - 4)(x + 4)
\]
- Sử dụng công thức hiệu hai bình phương: \(a^2 - b^2 = (a - b)(a + b)\), với \(a = x\) và \(b = 4\).
Giải thích: Công thức hiệu hai bình phương cho phép ta phân tích đa thức thành hai nhân tử là tổng và hiệu của hai căn bậc hai.
3) Phân tích đa thức \(x^3 - 2x^2 + x\):
- Ta thấy rằng \(x\) là ước chung lớn nhất của cả ba số hạng:
\[
x^3 - 2x^2 + x = x(x^2 - 2x + 1)
\]
- Tiếp tục phân tích \(x^2 - 2x + 1\), đây là một đa thức bậc hai hoàn hảo:
\[
x^2 - 2x + 1 = (x - 1)^2
\]
- Do đó, đa thức đầy đủ được phân tích thành:
\[
x(x - 1)^2
\]
Giải thích: Ta tách \(x\) ra khỏi cả ba vế vì nó là ước chung lớn nhất, sau đó phân tích tiếp phần còn lại thành nhân tử của đa thức bậc hai.
4) Phân tích đa thức \(xy - y^2 - x + y\):
- Ta có thể nhóm các số hạng lại:
\[
(xy - y^2) - (x - y)
\]
- Tách \(y\) ra khỏi nhóm đầu tiên và \(-1\) ra khỏi nhóm thứ hai:
\[
y(x - y) - 1(x - y)
\]
- Ta thấy rằng \((x - y)\) là nhân tử chung của cả hai nhóm:
\[
(x - y)(y - 1)
\]
Giải thích: Ta nhóm các số hạng theo cách mà ta có thể tách được nhân tử chung của chúng, sau đó tách nhân tử chung ra khỏi cả hai nhóm để đạt được phân tích hoàn chỉnh.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese