Giúp mik vs ạ mik đang cần gấp trong sáng nayy
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp mik vs ạ mik đang cần gấp trong sáng nayy
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 4 (1,0 điểm):
Trình bày tính chất hóa học của kim loại.
Tính chất hóa học của kim loại bao gồm:
1. Phản ứng với axit: Kim loại có thể phản ứng với axit, sinh ra khí hidro và muối.
- Ví dụ: 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑
2. Phản ứng với oxy: Kim loại thường phản ứng với oxy để tạo thành oxit kim loại.
- Ví dụ: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
3. Phản ứng với nước: Một số kim loại phản ứng với nước, đặc biệt là kim loại kiềm, để sinh ra hydroxide và khí hidro.
- Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
4. Phản ứng với muối: Kim loại có thể tác dụng với muối của kim loại khác để đổi chỗ.
- Ví dụ: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
5. Tính khử: Kim loại là chất khử mạnh, có thể khử ion kim loại trong dung dịch.
- Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
---
Câu 5 (1,0 điểm):
Ở câu hỏi này, chúng ta có một thanh sắt sạch (Fe) được đưa vào 200 ml dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4). Sau phản ứng, chúng ta cần tính khối lượng kim loại sắt đã tham gia phản ứng.
Đầu tiên, cần biết rằng có một phản ứng xảy ra giữa sắt và cupric sulfate, tạo ra ferrous sulfate (FeSO4) và đồng (Cu).
Phương trình phản ứng là:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
1. Tính số mol CuSO4 có trong dung dịch:
- Để tính số mol của CuSO4, cần biết nồng độ của nó trong dung dịch. Giả sử nồng độ là c mol/l (cần thông tin cụ thể để tính chính xác).
- Số mol CuSO4 = c * 0,2 (bởi vì 200 ml = 0,2 l).
2. Áp dụng tỷ lệ phản ứng:
- Từ phương trình trên, 1 mol Fe phản ứng với 1 mol CuSO4. Vậy số mol Fe cần thiết để phản ứng là cũng bằng số mol của CuSO4.
3. Tính khối lượng Fe đã phản ứng:
- Tính số mol Fe từ số mol CuSO4, sau đó nhân với khối lượng mol của Fe (56 g/mol).
- Khối lượng Fe = số mol Fe * 56 g/mol.
4. Sắp xếp và tính toán:
- Nếu bạn biết nồng độ của CuSO4 trong phản ứng và có thể tính toán được cụ thể và đưa ra kết quả chính xác cho khối lượng Fe đã phản ứng.
Vì trong đề bài không có thông tin chi tiết về nồng độ CuSO4, bạn cần có thêm thông tin này để hoàn tất bài toán.
Trình bày tính chất hóa học của kim loại.
Tính chất hóa học của kim loại bao gồm:
1. Phản ứng với axit: Kim loại có thể phản ứng với axit, sinh ra khí hidro và muối.
- Ví dụ: 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑
2. Phản ứng với oxy: Kim loại thường phản ứng với oxy để tạo thành oxit kim loại.
- Ví dụ: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
3. Phản ứng với nước: Một số kim loại phản ứng với nước, đặc biệt là kim loại kiềm, để sinh ra hydroxide và khí hidro.
- Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
4. Phản ứng với muối: Kim loại có thể tác dụng với muối của kim loại khác để đổi chỗ.
- Ví dụ: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
5. Tính khử: Kim loại là chất khử mạnh, có thể khử ion kim loại trong dung dịch.
- Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
---
Câu 5 (1,0 điểm):
Ở câu hỏi này, chúng ta có một thanh sắt sạch (Fe) được đưa vào 200 ml dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4). Sau phản ứng, chúng ta cần tính khối lượng kim loại sắt đã tham gia phản ứng.
Đầu tiên, cần biết rằng có một phản ứng xảy ra giữa sắt và cupric sulfate, tạo ra ferrous sulfate (FeSO4) và đồng (Cu).
Phương trình phản ứng là:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
1. Tính số mol CuSO4 có trong dung dịch:
- Để tính số mol của CuSO4, cần biết nồng độ của nó trong dung dịch. Giả sử nồng độ là c mol/l (cần thông tin cụ thể để tính chính xác).
- Số mol CuSO4 = c * 0,2 (bởi vì 200 ml = 0,2 l).
2. Áp dụng tỷ lệ phản ứng:
- Từ phương trình trên, 1 mol Fe phản ứng với 1 mol CuSO4. Vậy số mol Fe cần thiết để phản ứng là cũng bằng số mol của CuSO4.
3. Tính khối lượng Fe đã phản ứng:
- Tính số mol Fe từ số mol CuSO4, sau đó nhân với khối lượng mol của Fe (56 g/mol).
- Khối lượng Fe = số mol Fe * 56 g/mol.
4. Sắp xếp và tính toán:
- Nếu bạn biết nồng độ của CuSO4 trong phản ứng và có thể tính toán được cụ thể và đưa ra kết quả chính xác cho khối lượng Fe đã phản ứng.
Vì trong đề bài không có thông tin chi tiết về nồng độ CuSO4, bạn cần có thêm thông tin này để hoàn tất bài toán.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese