-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
giúp em với ạ gấp gấp
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 5:
a) Tính giá trị biểu thức \( A = \left( \frac{3}{4} - 0,25 \right) \left( \frac{1}{4} \cdot 1 - \frac{1}{4} \right) \).
Bước 1: Thực hiện phép tính trong ngoặc:
- \( 0,25 = \frac{1}{4} \), vì vậy \( \frac{3}{4} - 0,25 = \frac{3}{4} - \frac{1}{4} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \).
Bước 2: Tính phần \( \frac{1}{4} \cdot 1 - \frac{1}{4} \):
- Vì \( \frac{1}{4} \cdot 1 = \frac{1}{4} \), ta có \( \frac{1}{4} - \frac{1}{4} = 0 \).
Bước 3: Tính \( A \):
- \( A = \left( \frac{1}{2} \right) \cdot 0 = 0 \).
Vậy \( A = 0 \).
b) Tính giá trị biểu thức \( B = 2^3 \cdot 2^2 + 5^4 \cdot 5^3 \cdot (2^2)^2 - 3 \cdot 2^5 \).
Bước 1: Tính từng phần:
- \( 2^3 \cdot 2^2 = 2^{3+2} = 2^5 = 32 \).
- \( 5^4 \cdot 5^3 = 5^{4+3} = 5^7 \).
- Tính số \( 5^7 = 78125 \).
- \( (2^2)^2 = 2^4 = 16 \).
- Vậy \( 5^4 \cdot 5^3 \cdot (2^2)^2 = 78125 \cdot 16 = 1250000 \).
- Tính \( 3 \cdot 2^5 = 3 \cdot 32 = 96 \).
Bước 2: Tính \( B \):
- \( B = 32 + 1250000 - 96 = 1249936 \).
Vậy \( B = 1249936 \).
Câu 6:
a) Giải phương trình \( \frac{1}{3}x - \frac{2}{3} = \frac{1}{2} \left( \frac{1}{3} - 1 \right) \).
Bước 1: Tính phần bên phải:
- \( \frac{1}{3} - 1 = \frac{1}{3} - \frac{3}{3} = -\frac{2}{3} \).
- Vậy \( \frac{1}{2} \left( -\frac{2}{3} \right) = -\frac{1}{3} \).
Bước 2: Thay vào phương trình:
- \( \frac{1}{3}x - \frac{2}{3} = -\frac{1}{3} \).
Bước 3: Cộng \( \frac{2}{3} \) cho cả hai vế:
- \( \frac{1}{3}x = -\frac{1}{3} + \frac{2}{3} = \frac{1}{3} \).
Bước 4: Nhân cả hai vế với 3:
- \( x = 1 \).
Vậy số hữu tỉ \( x = 1 \).
b) Giải phương trình \( \left( x - \frac{2}{3} \right)^2 = 4 \).
Bước 1: Lấy căn bậc hai hai vế:
- \( x - \frac{2}{3} = 2 \) hoặc \( x - \frac{2}{3} = -2 \).
Bước 2: Giải từng phương trình:
1. \( x - \frac{2}{3} = 2 \) ⇒ \( x = 2 + \frac{2}{3} = \frac{6}{3} + \frac{2}{3} = \frac{8}{3} \).
2. \( x - \frac{2}{3} = -2 \) ⇒ \( x = -2 + \frac{2}{3} = -\frac{6}{3} + \frac{2}{3} = -\frac{4}{3} \).
Vậy các giá trị của \( x \) là \( x = \frac{8}{3} \) và \( x = -\frac{4}{3} \).
a) Tính giá trị biểu thức \( A = \left( \frac{3}{4} - 0,25 \right) \left( \frac{1}{4} \cdot 1 - \frac{1}{4} \right) \).
Bước 1: Thực hiện phép tính trong ngoặc:
- \( 0,25 = \frac{1}{4} \), vì vậy \( \frac{3}{4} - 0,25 = \frac{3}{4} - \frac{1}{4} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \).
Bước 2: Tính phần \( \frac{1}{4} \cdot 1 - \frac{1}{4} \):
- Vì \( \frac{1}{4} \cdot 1 = \frac{1}{4} \), ta có \( \frac{1}{4} - \frac{1}{4} = 0 \).
Bước 3: Tính \( A \):
- \( A = \left( \frac{1}{2} \right) \cdot 0 = 0 \).
Vậy \( A = 0 \).
b) Tính giá trị biểu thức \( B = 2^3 \cdot 2^2 + 5^4 \cdot 5^3 \cdot (2^2)^2 - 3 \cdot 2^5 \).
Bước 1: Tính từng phần:
- \( 2^3 \cdot 2^2 = 2^{3+2} = 2^5 = 32 \).
- \( 5^4 \cdot 5^3 = 5^{4+3} = 5^7 \).
- Tính số \( 5^7 = 78125 \).
- \( (2^2)^2 = 2^4 = 16 \).
- Vậy \( 5^4 \cdot 5^3 \cdot (2^2)^2 = 78125 \cdot 16 = 1250000 \).
- Tính \( 3 \cdot 2^5 = 3 \cdot 32 = 96 \).
Bước 2: Tính \( B \):
- \( B = 32 + 1250000 - 96 = 1249936 \).
Vậy \( B = 1249936 \).
Câu 6:
a) Giải phương trình \( \frac{1}{3}x - \frac{2}{3} = \frac{1}{2} \left( \frac{1}{3} - 1 \right) \).
Bước 1: Tính phần bên phải:
- \( \frac{1}{3} - 1 = \frac{1}{3} - \frac{3}{3} = -\frac{2}{3} \).
- Vậy \( \frac{1}{2} \left( -\frac{2}{3} \right) = -\frac{1}{3} \).
Bước 2: Thay vào phương trình:
- \( \frac{1}{3}x - \frac{2}{3} = -\frac{1}{3} \).
Bước 3: Cộng \( \frac{2}{3} \) cho cả hai vế:
- \( \frac{1}{3}x = -\frac{1}{3} + \frac{2}{3} = \frac{1}{3} \).
Bước 4: Nhân cả hai vế với 3:
- \( x = 1 \).
Vậy số hữu tỉ \( x = 1 \).
b) Giải phương trình \( \left( x - \frac{2}{3} \right)^2 = 4 \).
Bước 1: Lấy căn bậc hai hai vế:
- \( x - \frac{2}{3} = 2 \) hoặc \( x - \frac{2}{3} = -2 \).
Bước 2: Giải từng phương trình:
1. \( x - \frac{2}{3} = 2 \) ⇒ \( x = 2 + \frac{2}{3} = \frac{6}{3} + \frac{2}{3} = \frac{8}{3} \).
2. \( x - \frac{2}{3} = -2 \) ⇒ \( x = -2 + \frac{2}{3} = -\frac{6}{3} + \frac{2}{3} = -\frac{4}{3} \).
Vậy các giá trị của \( x \) là \( x = \frac{8}{3} \) và \( x = -\frac{4}{3} \).
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese