-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
giúp mik mấy câu trong phần bài tập ôn thi này nha
This anwser using AI, please
1. Nhận biết các hình:
- Tam giác đều: Là tam giác có tất cả ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau, mỗi góc bằng 60 độ.
- Hình lập giác: Là hình có 6 cạnh bằng nhau và 6 góc bằng nhau, mỗi góc bằng 120 độ.
- Hình vuông: Là hình có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông (90 độ).
- Hình chữ nhật: Là hình có 4 cạnh, trong đó hai cặp cạnh đối diện bằng nhau và có 4 góc vuông.
- Hình thoi: Là hình có 4 cạnh bằng nhau nhưng các góc có thể không bằng nhau.
- Hình bình hành: Là hình có 4 cạnh, trong đó hai cặp cạnh đối diện bằng nhau nhưng không cần có các góc vuông.
2. Dùng compa để vẽ:
a) Hình tam giác ABC với AB = 3 cm:
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 3cm.
- Dùng compa, lấy bán kính là 3cm vẽ cung tròn từ điểm A.
- Lặp lại từ điểm B để tìm điểm C, đường giao nhau của hai cung tròn sẽ là điểm C.
- Kết nối A, B, C để hoàn thành tam giác.
b) Hình thoi ABCD biết AC = 7cm, AB = 5cm:
- Vẽ đoạn AC dài 7cm.
- Từ điểm A và C, dùng compa vẽ cung tròn có bán kính 5cm để tìm điểm B và D.
- Từ điểm B và D, nối với A và C để hoàn thành hình thoi.
c) Hình bình hành ABCD biết AB = 3cm, AD = 6cm:
- Vẽ đoạn AB dài 3cm.
- Từ A và B, dùng compa vẽ cung tròn với bán kính 6cm để tìm điểm D.
- Từ điểm D, dựng một đoạn thẳng DC bằng với độ dài AB và nối.
3. Dùng ê ke vẽ:
a) Hình vuông ABCD với AB = 5cm:
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm.
- Sử dụng ê ke để vẽ các góc vuông tại hai đầu A và B, kéo dài đến 5cm.
- Nối các điểm để hoàn thành hình vuông.
b) Hình chữ nhật ABCD với AB = 3cm, BC = 6cm:
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 3cm.
- Sử dụng ê ke để vẽ góc vuông tại A, kéo dài BC = 6cm.
- Kéo dài dòng bắt đầu từ B để tạo cạnh CD, nối CD = AB và AD = BC.
4. Công thức tính chu vi và diện tích:
- Hình vuông (Chu vi = 4a; Diện tích = a²).
- Hình chữ nhật (Chu vi = 2(a + b); Diện tích = ab).
- Hình thoi (Chu vi = 4a; Diện tích = 1/2 (d1d2)).
- Hình bình hành (Chu vi = 2(a + b); Diện tích = a*h).
5. Tính chu vi và diện tích các hình:
a) Hình vuông biết độ dài cạnh 4cm:
- Chu vi = 4*4 = 16cm.
- Diện tích = 4*4 = 16cm².
b) Hình chữ nhật biết chiều dài cạnh 3cm và 6cm:
- Chu vi = 2*(3 + 6) = 18cm.
- Diện tích = 3*6 = 18cm².
c) Hình chữ nhật có 2 cạnh lần lượt 6cm và 8cm:
- Chu vi = 2*(6 + 8) = 28cm.
- Diện tích = 6*8 = 48cm².
6. Một phòng học có dạng hình chữ nhật:
- Chiều dài 6m, chiều rộng 5m.
- Diện tích = 6*5 = 30m².
- a) Tính diện tích của phòng học: 30m².
- b) Hỏi có bao nhiêu viên gạch cần phải lót:
- Diện tích 1 viên gạch là 0.06m² (0.6cm x 0.6cm).
- Số viên gạch cần = Diện tích phòng / Diện tích 1 viên = 30 / 0.06 = 500 viên.
- c) Giá tiền công lót gạch là 80.000 đồng/1m², tổng chi phí là 30*80.000 = 2.400.000 đồng.
- Tam giác đều: Là tam giác có tất cả ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau, mỗi góc bằng 60 độ.
- Hình lập giác: Là hình có 6 cạnh bằng nhau và 6 góc bằng nhau, mỗi góc bằng 120 độ.
- Hình vuông: Là hình có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc vuông (90 độ).
- Hình chữ nhật: Là hình có 4 cạnh, trong đó hai cặp cạnh đối diện bằng nhau và có 4 góc vuông.
- Hình thoi: Là hình có 4 cạnh bằng nhau nhưng các góc có thể không bằng nhau.
- Hình bình hành: Là hình có 4 cạnh, trong đó hai cặp cạnh đối diện bằng nhau nhưng không cần có các góc vuông.
2. Dùng compa để vẽ:
a) Hình tam giác ABC với AB = 3 cm:
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 3cm.
- Dùng compa, lấy bán kính là 3cm vẽ cung tròn từ điểm A.
- Lặp lại từ điểm B để tìm điểm C, đường giao nhau của hai cung tròn sẽ là điểm C.
- Kết nối A, B, C để hoàn thành tam giác.
b) Hình thoi ABCD biết AC = 7cm, AB = 5cm:
- Vẽ đoạn AC dài 7cm.
- Từ điểm A và C, dùng compa vẽ cung tròn có bán kính 5cm để tìm điểm B và D.
- Từ điểm B và D, nối với A và C để hoàn thành hình thoi.
c) Hình bình hành ABCD biết AB = 3cm, AD = 6cm:
- Vẽ đoạn AB dài 3cm.
- Từ A và B, dùng compa vẽ cung tròn với bán kính 6cm để tìm điểm D.
- Từ điểm D, dựng một đoạn thẳng DC bằng với độ dài AB và nối.
3. Dùng ê ke vẽ:
a) Hình vuông ABCD với AB = 5cm:
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm.
- Sử dụng ê ke để vẽ các góc vuông tại hai đầu A và B, kéo dài đến 5cm.
- Nối các điểm để hoàn thành hình vuông.
b) Hình chữ nhật ABCD với AB = 3cm, BC = 6cm:
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 3cm.
- Sử dụng ê ke để vẽ góc vuông tại A, kéo dài BC = 6cm.
- Kéo dài dòng bắt đầu từ B để tạo cạnh CD, nối CD = AB và AD = BC.
4. Công thức tính chu vi và diện tích:
- Hình vuông (Chu vi = 4a; Diện tích = a²).
- Hình chữ nhật (Chu vi = 2(a + b); Diện tích = ab).
- Hình thoi (Chu vi = 4a; Diện tích = 1/2 (d1d2)).
- Hình bình hành (Chu vi = 2(a + b); Diện tích = a*h).
5. Tính chu vi và diện tích các hình:
a) Hình vuông biết độ dài cạnh 4cm:
- Chu vi = 4*4 = 16cm.
- Diện tích = 4*4 = 16cm².
b) Hình chữ nhật biết chiều dài cạnh 3cm và 6cm:
- Chu vi = 2*(3 + 6) = 18cm.
- Diện tích = 3*6 = 18cm².
c) Hình chữ nhật có 2 cạnh lần lượt 6cm và 8cm:
- Chu vi = 2*(6 + 8) = 28cm.
- Diện tích = 6*8 = 48cm².
6. Một phòng học có dạng hình chữ nhật:
- Chiều dài 6m, chiều rộng 5m.
- Diện tích = 6*5 = 30m².
- a) Tính diện tích của phòng học: 30m².
- b) Hỏi có bao nhiêu viên gạch cần phải lót:
- Diện tích 1 viên gạch là 0.06m² (0.6cm x 0.6cm).
- Số viên gạch cần = Diện tích phòng / Diện tích 1 viên = 30 / 0.06 = 500 viên.
- c) Giá tiền công lót gạch là 80.000 đồng/1m², tổng chi phí là 30*80.000 = 2.400.000 đồng.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
