Giúp mình câu 7,8 với ạ
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp mình câu 7,8 với ạ
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Bài 7:
Để xác định kim loại M, ta biết rằng 9 g kim loại M hòa tan trong 400 mL dung dịch HCl 2,5 M.
Trước tiên, ta tính số mol HCl trong dung dịch:
Số mol HCl = n = C x V = 2,5 mol/L x 0,4 L = 1 mol HCl.
Theo phản ứng giữa kim loại M và HCl, mỗi mol kim loại sẽ phản ứng với một mol HCl. Do đó, kim loại M hòa tan sẽ phản ứng với 1 mol HCl.
Hệ số phản ứng có thể viết như sau:
\[ M + 2HCl \rightarrow MCl_2 + H_2 \]
Từ đó, ta biết rằng nếu kim loại M có giá trị hóa trị (n) = 2 thì cần 2 mol HCl cho mỗi mol M. Do đó, số mol M hòa tan sẽ là:
\[
n(M) = n(HCl) / 2 = 1 mol / 2 = 0.5 mol.
\]
Khối lượng của kim loại M được tính bằng công thức:
\[
m = n \cdot M.
\]
Với m là 9 g, ta có:
\[
9 g = 0.5mol \cdot M \Rightarrow M = 9 g / 0.5mol = 18 g/mol.
\]
Kim loại có khối lượng mol xấp xỉ 18 g/mol là Mg (Magie) với hóa trị 2.
Kết luận: Kim loại M là Magie (Mg).
---
Bài 8:
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 9,8% phản ứng hoàn toàn với Al, ta cần biết phản ứng giữa Al và H2SO4:
\[
2Al + 6H_2SO_4 \rightarrow 2Al_2(SO_4)_3 + 3H_2.
\]
Từ phản ứng này, ta thấy rằng 2 mol Al phản ứng với 6 mol H2SO4.
Giả sử lượng Al và H2SO4 đều phản ứng hoàn toàn, từ đó ta có thể xác định lượng H2SO4 cần thiết.
Chúng ta cần tính khối lượng H2SO4 có trong 200 g dung dịch để tính nồng độ phần trăm:
Giả sử mật độ của dung dịch H2SO4 là khoảng 1,3 g/mL. Thể tích của 200 g dung dịch là:
\[
V = m / d = 200 g / 1.3 g/mL \approx 153.85 mL.
\]
Với nồng độ phần trăm là 9.8%, khối lượng H2SO4 có trong dung dịch:
\[
m_{H2SO4} = 200 g \cdot 9.8\% = 19.6 g H2SO4.
\]
Từ khối lượng H2SO4, ta tính số mol H2SO4:
\[
n(H2SO4) = 19.6 g / 98 g/mol \approx 0.2 mol.
\]
Khi Al phản ứng với H2SO4, theo tỷ lệ của phản ứng, mỗi 2 mol Al cần 6 mol H2SO4. Giả sử chúng ta cần tính cho 1 mol:
\[
M_{Al} = (19.6 g / 0.2 mol) \cdot \left(\frac{2}{6}\right) = 9.8 g/mol.
\]
Với những thông tin trên, ta có thể xác định nồng độ của dung dịch H2SO4 và theo đó, khả năng phản ứng với Al. Kết quả cuối cùng cho thấy nồng độ của dung dịch H2SO4 thực sự là phản ứng hoàn toàn.
Kết luận: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau phản ứng với Al cho thấy các thông số đều phù hợp với lý thuyết hóa học.
Để xác định kim loại M, ta biết rằng 9 g kim loại M hòa tan trong 400 mL dung dịch HCl 2,5 M.
Trước tiên, ta tính số mol HCl trong dung dịch:
Số mol HCl = n = C x V = 2,5 mol/L x 0,4 L = 1 mol HCl.
Theo phản ứng giữa kim loại M và HCl, mỗi mol kim loại sẽ phản ứng với một mol HCl. Do đó, kim loại M hòa tan sẽ phản ứng với 1 mol HCl.
Hệ số phản ứng có thể viết như sau:
\[ M + 2HCl \rightarrow MCl_2 + H_2 \]
Từ đó, ta biết rằng nếu kim loại M có giá trị hóa trị (n) = 2 thì cần 2 mol HCl cho mỗi mol M. Do đó, số mol M hòa tan sẽ là:
\[
n(M) = n(HCl) / 2 = 1 mol / 2 = 0.5 mol.
\]
Khối lượng của kim loại M được tính bằng công thức:
\[
m = n \cdot M.
\]
Với m là 9 g, ta có:
\[
9 g = 0.5mol \cdot M \Rightarrow M = 9 g / 0.5mol = 18 g/mol.
\]
Kim loại có khối lượng mol xấp xỉ 18 g/mol là Mg (Magie) với hóa trị 2.
Kết luận: Kim loại M là Magie (Mg).
---
Bài 8:
Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 9,8% phản ứng hoàn toàn với Al, ta cần biết phản ứng giữa Al và H2SO4:
\[
2Al + 6H_2SO_4 \rightarrow 2Al_2(SO_4)_3 + 3H_2.
\]
Từ phản ứng này, ta thấy rằng 2 mol Al phản ứng với 6 mol H2SO4.
Giả sử lượng Al và H2SO4 đều phản ứng hoàn toàn, từ đó ta có thể xác định lượng H2SO4 cần thiết.
Chúng ta cần tính khối lượng H2SO4 có trong 200 g dung dịch để tính nồng độ phần trăm:
Giả sử mật độ của dung dịch H2SO4 là khoảng 1,3 g/mL. Thể tích của 200 g dung dịch là:
\[
V = m / d = 200 g / 1.3 g/mL \approx 153.85 mL.
\]
Với nồng độ phần trăm là 9.8%, khối lượng H2SO4 có trong dung dịch:
\[
m_{H2SO4} = 200 g \cdot 9.8\% = 19.6 g H2SO4.
\]
Từ khối lượng H2SO4, ta tính số mol H2SO4:
\[
n(H2SO4) = 19.6 g / 98 g/mol \approx 0.2 mol.
\]
Khi Al phản ứng với H2SO4, theo tỷ lệ của phản ứng, mỗi 2 mol Al cần 6 mol H2SO4. Giả sử chúng ta cần tính cho 1 mol:
\[
M_{Al} = (19.6 g / 0.2 mol) \cdot \left(\frac{2}{6}\right) = 9.8 g/mol.
\]
Với những thông tin trên, ta có thể xác định nồng độ của dung dịch H2SO4 và theo đó, khả năng phản ứng với Al. Kết quả cuối cùng cho thấy nồng độ của dung dịch H2SO4 thực sự là phản ứng hoàn toàn.
Kết luận: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau phản ứng với Al cho thấy các thông số đều phù hợp với lý thuyết hóa học.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese