-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Vật Lý
- Lớp 11
- Cho PT : x = 5cos(pit + pi/2) (cm;s) a. Tìm biên độ, tần số góc, chu kì, tần số, pha ban đầu? b. Viết PT x, a. c. Tìm quãng đường đi được trong thời gian t1=0 đến t2=10s. d. Thời gian vật đi được từ x=2,5cm từ lần 2023 đến lần 2024.
Cho PT : x = 5cos(pit + pi/2) (cm;s) a. Tìm biên độ, tần số góc, chu kì, tần số, pha ban đầu? b. Viết PT x, a. c. Tìm quãng đường đi được trong thời gian t1=0 đến t2=10s. d. Thời gian vật đi được từ x=2,5cm từ lần 2023 đến lần 2024.
Cho PT : x = 5cos(pit + pi/2) (cm;s)
a. Tìm biên độ, tần số góc, chu kì, tần số, pha ban đầu?
b. Viết PT x, a.
c. Tìm quãng đường đi được trong thời gian t1=0 đến t2=10s.
d. Thời gian vật đi được từ x=2,5cm từ lần 2023 đến lần 2024.
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
a. Để phân tích phương trình x = 5cos(πt + π/2), chúng ta xác định các tham số:
- Biên độ (A): Đây là hệ số đứng trước hàm cos, trong trường hợp này là 5 cm. Biên độ cho biết độ lớn tối đa mà vật có thể dịch chuyển so với vị trí cân bằng.
- Tần số góc (ω): Là hệ số của t trong hàm cos, trong trường hợp này là π rad/s.
- Chu kỳ (T): Tính từ tần số góc bằng công thức T = 2π / ω. Thay ω vào, ta có T = 2π / π = 2 s.
- Tần số (f): Là nghịch đảo của chu kỳ, f = 1/T = 1/2 Hz = 0.5 Hz.
- Pha ban đầu (φ): Chính là hằng số cộng trong hàm cos, ở đây là π/2 rad.
b. Để viết lại phương trình x theo dạng hàm sin (nếu cần), ta có thể sử dụng công thức chuyển đổi. Ta có:
x = 5cos(πt + π/2) = 5sin(πt)
(đây là nhờ việc sử dụng công thức cos(α + π/2) = -sin(α)).
c. Để tính quãng đường đi được trong khoảng thời gian từ t1=0 đến t2=10s, ta cần tìm vị trí tại những thời điểm này.
- Tính vị trí tại t=0: x(0) = 5cos(π(0) + π/2) = 5cos(π/2) = 0 cm.
- Tính vị trí tại t=10: x(10) = 5cos(π(10) + π/2) = 5cos(10π + π/2) = 5cos(10π + π/2) = 5cos(π/2) = 0 cm.
Quá trình dao động từ t=0 đến t=10s trải qua 5 chu kỳ (vì T=2s). Trong mỗi chu kỳ, quãng đường đi được là 4A = 45 = 20 cm, vậy trong 5 chu kỳ quãng đường là 5*20 = 100 cm.
d. Để tìm thời gian mà vật đi được từ x=2.5 cm từ lần 2023 đến lần 2024, trước tiên ta sẽ tìm thời điểm vật đạt x=2.5 cm.
Từ phương trình x = 5cos(πt + π/2), ta có:
2.5 = 5cos(πt + π/2)
=> 0.5 = cos(πt + π/2)
Tính cos(θ)=0.5, ta có θ = π/3 hoặc θ = -π/3 (vì cos là hàm chẵn, tại 2 điểm kỳ) cộng thêm 2kπ.
Giải ra hai phương trình:
1. πt + π/2 = π/3 + 2kπ
2. πt + π/2 = -π/3 + 2kπ
Với k = 0, ta tìm được giá trị t; sau đó thay thế giá trị k để tìm những lần tiếp theo.
Lưu ý rằng thời gian giữa các lần x=2.5 cm liên tiếp là T/3 = 2/3 s với khoảng cách giữa chúng.
- Biên độ (A): Đây là hệ số đứng trước hàm cos, trong trường hợp này là 5 cm. Biên độ cho biết độ lớn tối đa mà vật có thể dịch chuyển so với vị trí cân bằng.
- Tần số góc (ω): Là hệ số của t trong hàm cos, trong trường hợp này là π rad/s.
- Chu kỳ (T): Tính từ tần số góc bằng công thức T = 2π / ω. Thay ω vào, ta có T = 2π / π = 2 s.
- Tần số (f): Là nghịch đảo của chu kỳ, f = 1/T = 1/2 Hz = 0.5 Hz.
- Pha ban đầu (φ): Chính là hằng số cộng trong hàm cos, ở đây là π/2 rad.
b. Để viết lại phương trình x theo dạng hàm sin (nếu cần), ta có thể sử dụng công thức chuyển đổi. Ta có:
x = 5cos(πt + π/2) = 5sin(πt)
(đây là nhờ việc sử dụng công thức cos(α + π/2) = -sin(α)).
c. Để tính quãng đường đi được trong khoảng thời gian từ t1=0 đến t2=10s, ta cần tìm vị trí tại những thời điểm này.
- Tính vị trí tại t=0: x(0) = 5cos(π(0) + π/2) = 5cos(π/2) = 0 cm.
- Tính vị trí tại t=10: x(10) = 5cos(π(10) + π/2) = 5cos(10π + π/2) = 5cos(10π + π/2) = 5cos(π/2) = 0 cm.
Quá trình dao động từ t=0 đến t=10s trải qua 5 chu kỳ (vì T=2s). Trong mỗi chu kỳ, quãng đường đi được là 4A = 45 = 20 cm, vậy trong 5 chu kỳ quãng đường là 5*20 = 100 cm.
d. Để tìm thời gian mà vật đi được từ x=2.5 cm từ lần 2023 đến lần 2024, trước tiên ta sẽ tìm thời điểm vật đạt x=2.5 cm.
Từ phương trình x = 5cos(πt + π/2), ta có:
2.5 = 5cos(πt + π/2)
=> 0.5 = cos(πt + π/2)
Tính cos(θ)=0.5, ta có θ = π/3 hoặc θ = -π/3 (vì cos là hàm chẵn, tại 2 điểm kỳ) cộng thêm 2kπ.
Giải ra hai phương trình:
1. πt + π/2 = π/3 + 2kπ
2. πt + π/2 = -π/3 + 2kπ
Với k = 0, ta tìm được giá trị t; sau đó thay thế giá trị k để tìm những lần tiếp theo.
Lưu ý rằng thời gian giữa các lần x=2.5 cm liên tiếp là T/3 = 2/3 s với khoảng cách giữa chúng.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese