em ko hiểu bài này ạ mn giúp em với
-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
em ko hiểu bài này ạ mn giúp em với
This anwser using AI, please
Câu 7: Dùng 1 tấn quặng pyrit sắt (chứa 4% tap chất tro) để sản xuất H2SO4. Biết hiệu suất cả quá trình sản xuất đạt 75%. Tính khối lượng H2SO4 98% điều chế được.
Đầu tiên, ta cần tính lượng pyrit sắt thuần sẽ tham gia phản ứng.
1. Tính khối lượng pyrit sắt thuần:
1 tấn = 1000 kg, trong đó có 4% là chất tro.
Khối lượng pyrit thuần = 1000 kg - 0.04 × 1000 kg = 1000 kg - 40 kg = 960 kg.
2. Tính lượng H2SO4 được sản xuất từ 1 tấn pyrit:
Phương trình phản ứng:
4FeS2 + 2O2 + 4H2O → 4H2SO4 + 8FeO
Cứ 4 mol FeS2 (molecular weight ≈ 207.87 g/mol) sẽ sản xuất 4 mol H2SO4 (molecular weight ≈ 98.08 g/mol).
Tính số mol FeS2 trong 960 kg:
Số mol FeS2 = 960000 g / 207.87 g/mol ≈ 4615.5 mol.
Từ 4 mol FeS2 tạo ra 4 mol H2SO4, nên số mol H2SO4 = 4615.5 mol.
Khối lượng H2SO4 tạo ra = 4615.5 mol × 98.08 g/mol ≈ 452620 g = 452.62 kg.
3. Tính khối lượng H2SO4 thực tế thu được:
Hiệu suất quá trình là 75%, do đó:
Khối lượng H2SO4 thực tế = 452.62 kg × 0.75 ≈ 339.46 kg.
4. Tính khối lượng H2SO4 98%:
Khối lượng H2SO4 nguyên chất = 339.46 kg.
Khối lượng dung dịch H2SO4 98% = 339.46 kg / 0.98 ≈ 346.36 kg.
Câu 8: Một nhà máy sản xuất ra một loại oleum có chứa 40% SO3 (ký hiệu là H2SO4.nSO3). Biết khối lượng của oleum ban đầu là 500 kg. Hãy tính khối lượng nước cần dùng để pha loãng lượng oleum trên thành dung dịch H2SO4 98%.
1. Tính khối lượng SO3 trong 500 kg oleum:
Số kg SO3 = 40% của 500 kg = 0.4 × 500 kg = 200 kg.
2. Tính số mol SO3:
Molar weight của SO3 ≈ 80 g/mol.
Số mol SO3 = 200000 g / 80 g/mol = 2500 mol.
3. Tính lượng H2SO4 cần sản xuất:
1 mol SO3 sẽ tạo ra 1 mol H2SO4, nên số mol H2SO4 = 2500 mol.
Khối lượng H2SO4 cần thiết = 2500 mol × 98 g/mol = 245000 g = 245 kg.
4. Tính lượng nước cần thêm vào:
Tổng khối lượng dung dịch cần chế tạo = 245 kg / 0.98 ≈ 250 kg.
Khối lượng nước cần thêm vào = Tổng khối lượng dung dịch - Khối lượng oleum = 250 kg - 500 kg = -250 kg.
=> Như vậy, không cần thêm nước, do nước trong oleum đã đủ để pha loãng đến 98%.
Tóm lại, khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ câu 7 là khoảng 339.46 kg, và trong câu 8 không cần thêm nước để đạt được dung dịch H2SO4 98%.
Đầu tiên, ta cần tính lượng pyrit sắt thuần sẽ tham gia phản ứng.
1. Tính khối lượng pyrit sắt thuần:
1 tấn = 1000 kg, trong đó có 4% là chất tro.
Khối lượng pyrit thuần = 1000 kg - 0.04 × 1000 kg = 1000 kg - 40 kg = 960 kg.
2. Tính lượng H2SO4 được sản xuất từ 1 tấn pyrit:
Phương trình phản ứng:
4FeS2 + 2O2 + 4H2O → 4H2SO4 + 8FeO
Cứ 4 mol FeS2 (molecular weight ≈ 207.87 g/mol) sẽ sản xuất 4 mol H2SO4 (molecular weight ≈ 98.08 g/mol).
Tính số mol FeS2 trong 960 kg:
Số mol FeS2 = 960000 g / 207.87 g/mol ≈ 4615.5 mol.
Từ 4 mol FeS2 tạo ra 4 mol H2SO4, nên số mol H2SO4 = 4615.5 mol.
Khối lượng H2SO4 tạo ra = 4615.5 mol × 98.08 g/mol ≈ 452620 g = 452.62 kg.
3. Tính khối lượng H2SO4 thực tế thu được:
Hiệu suất quá trình là 75%, do đó:
Khối lượng H2SO4 thực tế = 452.62 kg × 0.75 ≈ 339.46 kg.
4. Tính khối lượng H2SO4 98%:
Khối lượng H2SO4 nguyên chất = 339.46 kg.
Khối lượng dung dịch H2SO4 98% = 339.46 kg / 0.98 ≈ 346.36 kg.
Câu 8: Một nhà máy sản xuất ra một loại oleum có chứa 40% SO3 (ký hiệu là H2SO4.nSO3). Biết khối lượng của oleum ban đầu là 500 kg. Hãy tính khối lượng nước cần dùng để pha loãng lượng oleum trên thành dung dịch H2SO4 98%.
1. Tính khối lượng SO3 trong 500 kg oleum:
Số kg SO3 = 40% của 500 kg = 0.4 × 500 kg = 200 kg.
2. Tính số mol SO3:
Molar weight của SO3 ≈ 80 g/mol.
Số mol SO3 = 200000 g / 80 g/mol = 2500 mol.
3. Tính lượng H2SO4 cần sản xuất:
1 mol SO3 sẽ tạo ra 1 mol H2SO4, nên số mol H2SO4 = 2500 mol.
Khối lượng H2SO4 cần thiết = 2500 mol × 98 g/mol = 245000 g = 245 kg.
4. Tính lượng nước cần thêm vào:
Tổng khối lượng dung dịch cần chế tạo = 245 kg / 0.98 ≈ 250 kg.
Khối lượng nước cần thêm vào = Tổng khối lượng dung dịch - Khối lượng oleum = 250 kg - 500 kg = -250 kg.
=> Như vậy, không cần thêm nước, do nước trong oleum đã đủ để pha loãng đến 98%.
Tóm lại, khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ câu 7 là khoảng 339.46 kg, và trong câu 8 không cần thêm nước để đạt được dung dịch H2SO4 98%.
Post Reply
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
English
