Cho phép lại: AaBbDD X. AABbDd. Xác định kiểu gene, kiểu hình đời con.

Cho phép lại: AaBbDD X. AABbDd. Xác định kiểu gene, kiểu hình đời con.

Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để xác định kiểu gene và kiểu hình của đời con trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gene AaBbDD và AABbDd, ta cần thực hiện các bước sau:

1. Xác định các cặp gen của từng cá thể:
- Cá thể AaBbDD:
- A và a
- B và b
- D
- Cá thể AABbDd:
- AA
- B và b
- D và d

2. Lập bảng lai cho từng cặp gen:

Cặp gen A:
- Aa x AA: Kết quả là AA, Aa, AA, Aa (tỉ lệ 1AA : 1Aa)

Cặp gen B:
- Bb x Bb: Kết quả là BB, Bb, Bb, bb (tỉ lệ 1BB : 2Bb : 1bb)

Cặp gen D:
- DD x Dd: Kết quả là DD, DD, Dd, Dd (tỉ lệ 1DD : 1Dd)

3. Kết hợp kết quả từ các cặp gen để xác định kiểu gene của đời con:

- Từ cặp gen A: 1AA : 1Aa
- Từ cặp gen B: 1BB : 2Bb : 1bb
- Từ cặp gen D: 1DD : 1Dd

Khi kết hợp các tỉ lệ này, ta có thể sử dụng quy tắc nhân xác suất:

- Kiểu gene:
- AA BB DD: 1 x 1 x 1 = 1
- AA Bb DD: 1 x 2 x 1 = 2
- AA bb DD: 1 x 1 x 1 = 1
- AA BB Dd: 1 x 1 x 1 = 1
- AA Bb Dd: 1 x 2 x 1 = 2
- AA bb Dd: 1 x 1 x 1 = 1
- Aa BB DD: 1 x 1 x 1 = 1
- Aa Bb DD: 1 x 2 x 1 = 2
- Aa bb DD: 1 x 1 x 1 = 1
- Aa BB Dd: 1 x 1 x 1 = 1
- Aa Bb Dd: 1 x 2 x 1 = 2
- Aa bb Dd: 1 x 1 x 1 = 1

Tổng cộng có 16 kiểu gene khác nhau.

4. Xác định kiểu hình:

- A: Dominant (chi phối), do đó tất cả các cá thể sẽ có kiểu hình A.
- B: Dominant, nhưng có sự phân chia giữa BB, Bb, và bb. Các kiểu gene BB và Bb sẽ có kiểu hình B, chỉ bb sẽ có kiểu hình b.
- D: Dominant, tất cả các cá thể đều có kiểu hình D.

Kiểu hình của đời con:
- A B D: 9 (từ các kiểu gene có ít nhất một B)
- A b D: 3 (từ các kiểu gene bb)
- A b D: 4 (từ các kiểu gene có ít nhất một B và Dd)

Vì vậy, kiểu hình của đời con sẽ là:
- 9 A B D
- 3 A b D
- 4 A b D

Kết luận, đời con sẽ có:
- 16 kiểu gene khác nhau.
- 3 kiểu hình với tỉ lệ như sau: 9 A B D : 3 A b D : 4 A b D.
Đăng phản hồi