-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Chi tiết nhất cos thể
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải bài toán này, chúng ta cần phân tích các thông tin được đưa ra và áp dụng công thức liên quan đến chuyển động điều hòa.
### Bài 4
Một vật có khối lượng 0,1 kg được gắn vào lò xo nằm ngang dao động điều hòa theo phương trình:
\[ x = A \cos(\omega t + \phi) \]
Trong đó:
- \( A \) là biên độ dao động.
- \( \omega \) là tần số góc.
- \( t \) là thời gian.
- \( \phi \) là pha ban đầu.
Đồ thị vận tốc: Đồ thị mô tả sự thay đổi vận tốc theo thời gian \( t \). Chúng ta có thể thấy rằng vận tốc là hàm cosine của thời gian, mô tả sự biến đổi của nó theo chu kỳ.
### a) Tìm vận tốc tại thời điểm \( t = 0,2 \, s \)
Để xác định vận tốc tại thời điểm này, ta sử dụng công thức tính vận tốc trong chuyển động điều hòa:
\[ v(t) = -A \omega \sin(\omega t + \phi) \]
Để áp dụng công thức này, chúng ta cần xác định các thông số sau từ đồ thị:
- Phân tích đồ thị để tìm \( A \), \( \omega \), và \( \phi \).
- Tại thời điểm \( t = 0,2 \, s \), thay thế các giá trị vào công thức để tính \( v(t) \).
### b) Tính gia tốc
Gia tốc \( a(t) \) có thể được tính từ vận tốc:
\[ a(t) = \frac{dv(t)}{dt} \]
Hoặc có thể sử dụng công thức:
\[ a(t) = -A \omega^2 \cos(\omega t + \phi) \]
Chúng ta cũng sẽ phải tính gia tốc tại thời điểm \( t = 0,2 \, s \) bằng cách áp dụng công thức này sau khi đã xác định \( A \) và \( \omega \).
### Cách xác định \( A \) và \( \omega \)
- Tìm \( A \): Biên độ là giá trị cực đại của chuyển động, được xác định từ đồ thị.
- Tìm \( \omega \): Tần số góc có thể được tính từ chu kỳ \( T \):
\[ \omega = \frac{2\pi}{T} \]
Chu kỳ \( T \) có thể lấy từ thời gian một chu kỳ hoàn thiện trong đồ thị vận tốc.
Sau khi xác định các giá trị cần thiết, ta tiến hành thay thế vào các công thức và tính toán để có được kết quả cho vận tốc và gia tốc tại thời điểm xác định.
### Bài 4
Một vật có khối lượng 0,1 kg được gắn vào lò xo nằm ngang dao động điều hòa theo phương trình:
\[ x = A \cos(\omega t + \phi) \]
Trong đó:
- \( A \) là biên độ dao động.
- \( \omega \) là tần số góc.
- \( t \) là thời gian.
- \( \phi \) là pha ban đầu.
Đồ thị vận tốc: Đồ thị mô tả sự thay đổi vận tốc theo thời gian \( t \). Chúng ta có thể thấy rằng vận tốc là hàm cosine của thời gian, mô tả sự biến đổi của nó theo chu kỳ.
### a) Tìm vận tốc tại thời điểm \( t = 0,2 \, s \)
Để xác định vận tốc tại thời điểm này, ta sử dụng công thức tính vận tốc trong chuyển động điều hòa:
\[ v(t) = -A \omega \sin(\omega t + \phi) \]
Để áp dụng công thức này, chúng ta cần xác định các thông số sau từ đồ thị:
- Phân tích đồ thị để tìm \( A \), \( \omega \), và \( \phi \).
- Tại thời điểm \( t = 0,2 \, s \), thay thế các giá trị vào công thức để tính \( v(t) \).
### b) Tính gia tốc
Gia tốc \( a(t) \) có thể được tính từ vận tốc:
\[ a(t) = \frac{dv(t)}{dt} \]
Hoặc có thể sử dụng công thức:
\[ a(t) = -A \omega^2 \cos(\omega t + \phi) \]
Chúng ta cũng sẽ phải tính gia tốc tại thời điểm \( t = 0,2 \, s \) bằng cách áp dụng công thức này sau khi đã xác định \( A \) và \( \omega \).
### Cách xác định \( A \) và \( \omega \)
- Tìm \( A \): Biên độ là giá trị cực đại của chuyển động, được xác định từ đồ thị.
- Tìm \( \omega \): Tần số góc có thể được tính từ chu kỳ \( T \):
\[ \omega = \frac{2\pi}{T} \]
Chu kỳ \( T \) có thể lấy từ thời gian một chu kỳ hoàn thiện trong đồ thị vận tốc.
Sau khi xác định các giá trị cần thiết, ta tiến hành thay thế vào các công thức và tính toán để có được kết quả cho vận tốc và gia tốc tại thời điểm xác định.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese