-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 9
- (a-1)x-y=a-1 x+(a+1)y=2 tìm a để hpt có nguyện nguyên ( 2 phép tính trên là hpt nha )
(a-1)x-y=a-1 x+(a+1)y=2 tìm a để hpt có nguyện nguyên ( 2 phép tính trên là hpt nha )
(a-1)x-y=a-1
x+(a+1)y=2
tìm a để hpt có nguyện nguyên ( 2 phép tính trên là hpt nha )
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải hệ phương trình:
(a-1)x - y = a - 1 (1)
x + (a + 1)y = 2 (2)
chúng ta cần tìm giá trị của a sao cho hệ phương trình này có nghiệm nguyên.
Đầu tiên, ta có thể viết lại hệ phương trình dưới dạng ma trận:
\[
\begin{pmatrix}
a-1 & -1 \\
1 & a+1
\end{pmatrix}
\begin{pmatrix}
x \\
y
\end{pmatrix}
=
\begin{pmatrix}
a - 1 \\
2
\end{pmatrix}
\]
Để hệ phương trình này có nghiệm, định thức của ma trận hệ số phải khác 0:
Định thức là:
D = (a-1)(a+1) - (-1)(1) = a^2 - 1 + 1 = a^2.
Để D khác 0, ta cần a^2 khác 0, tức là a khác 0.
Tiếp theo, ta có thể sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số để tìm x và y theo a.
Từ phương trình (1), ta có:
y = (a - 1)x - (a - 1).
Thay y vào phương trình (2):
x + (a + 1)((a - 1)x - (a - 1)) = 2.
Giải phương trình này sẽ giúp xác định x theo a:
x + (a + 1)(a - 1)x - (a + 1)(a - 1) = 2,
x(1 + (a + 1)(a - 1)) - (a + 1)(a - 1) = 2.
Gom các hạng tử lại:
x(1 + a^2 - 1) - (a^2 - 1) = 2,
x(a^2) - (a^2 - 1) = 2.
Vậy:
x(a^2) = 2 + a^2 - 1,
x(a^2) = a^2 + 1,
x = (a^2 + 1)/a^2.
Bây giờ thay x trở lại vào (1) để tìm y:
y = (a - 1)((a^2 + 1)/a^2) - (a - 1).
Ta có biểu thức cho y, và để x và y là số nguyên, (a^2 + 1)/a^2 phải là số nguyên.
Điều này có nghĩa là a^2 + 1 phải chia hết cho a^2. Điều kiện này chỉ xảy ra khi a = ±1.
Ta xem xét từng trường hợp:
1. Với a = 1, hệ phương trình trở thành:
0x - y = 0, x + 2y = 2.
Từ đó, y = 0 và x có thể nhận nhiều giá trị khác nhau, nên có nghiệm nguyên.
2. Với a = -1, hệ phương trình trở thành:
-2x - y = -2, x + 0y = 2.
Từ đó, x = 2 và y = 0, nên cũng có nghiệm nguyên.
Vậy, các giá trị của a mà khi thay vào hệ phương trình sẽ tạo ra nghiệm nguyên là a = 1 và a = -1.
(a-1)x - y = a - 1 (1)
x + (a + 1)y = 2 (2)
chúng ta cần tìm giá trị của a sao cho hệ phương trình này có nghiệm nguyên.
Đầu tiên, ta có thể viết lại hệ phương trình dưới dạng ma trận:
\[
\begin{pmatrix}
a-1 & -1 \\
1 & a+1
\end{pmatrix}
\begin{pmatrix}
x \\
y
\end{pmatrix}
=
\begin{pmatrix}
a - 1 \\
2
\end{pmatrix}
\]
Để hệ phương trình này có nghiệm, định thức của ma trận hệ số phải khác 0:
Định thức là:
D = (a-1)(a+1) - (-1)(1) = a^2 - 1 + 1 = a^2.
Để D khác 0, ta cần a^2 khác 0, tức là a khác 0.
Tiếp theo, ta có thể sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số để tìm x và y theo a.
Từ phương trình (1), ta có:
y = (a - 1)x - (a - 1).
Thay y vào phương trình (2):
x + (a + 1)((a - 1)x - (a - 1)) = 2.
Giải phương trình này sẽ giúp xác định x theo a:
x + (a + 1)(a - 1)x - (a + 1)(a - 1) = 2,
x(1 + (a + 1)(a - 1)) - (a + 1)(a - 1) = 2.
Gom các hạng tử lại:
x(1 + a^2 - 1) - (a^2 - 1) = 2,
x(a^2) - (a^2 - 1) = 2.
Vậy:
x(a^2) = 2 + a^2 - 1,
x(a^2) = a^2 + 1,
x = (a^2 + 1)/a^2.
Bây giờ thay x trở lại vào (1) để tìm y:
y = (a - 1)((a^2 + 1)/a^2) - (a - 1).
Ta có biểu thức cho y, và để x và y là số nguyên, (a^2 + 1)/a^2 phải là số nguyên.
Điều này có nghĩa là a^2 + 1 phải chia hết cho a^2. Điều kiện này chỉ xảy ra khi a = ±1.
Ta xem xét từng trường hợp:
1. Với a = 1, hệ phương trình trở thành:
0x - y = 0, x + 2y = 2.
Từ đó, y = 0 và x có thể nhận nhiều giá trị khác nhau, nên có nghiệm nguyên.
2. Với a = -1, hệ phương trình trở thành:
-2x - y = -2, x + 0y = 2.
Từ đó, x = 2 và y = 0, nên cũng có nghiệm nguyên.
Vậy, các giá trị của a mà khi thay vào hệ phương trình sẽ tạo ra nghiệm nguyên là a = 1 và a = -1.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese