4(x-2) căn[x+căn(x^2-1)=9(x^2-3x+2)căn(2x-2)

4(x-2) căn[x+căn(x^2-1)=9(x^2-3x+2)căn(2x-2)
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải phương trình 4(x - 2)√(x + √(x^2 - 1)) = 9(x^2 - 3x + 2)√(2x - 2), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

Bước 1: Đơn giản hóa các biểu thức trong phương trình.

Chúng ta có thể viết lại x^2 - 3x + 2 như sau:
x^2 - 3x + 2 = (x - 1)(x - 2).

Bước 2: Thay thế để phương trình trở nên đơn giản hơn.
Phương trình trở thành:
4(x - 2)√(x + √(x^2 - 1)) = 9((x - 1)(x - 2))√(2(x - 1))

Bước 3: Tìm điều kiện để căn bậc hai có nghĩa.
- Để căn bậc hai √(x + √(x^2 - 1)) có nghĩa, ta cần x + √(x^2 - 1) ≥ 0. Điều này luôn đúng với x ≥ 1.
- Để căn bậc hai √(2(x - 1)) có nghĩa, ta cần 2(x - 1) ≥ 0, tức là x ≥ 1.

Như vậy, trong miền xác định, chúng ta có x ≥ 1.

Bước 4: Thay vào phương trình và giải.
Từ bước 2, có:
4(x - 2)√(x + √(x^2 - 1)) = 9(x - 1)(x - 2)√(2(x - 1))

Chúng ta có thể rút gọn cả hai vế với (x - 2) (trong miền xác định x ≠ 2):
4√(x + √(x^2 - 1)) = 9(x - 1)√(2(x - 1))

Bước 5: Bình phương hai vế để loại bỏ căn.
16(x + √(x^2 - 1)) = 81(x - 1)^2(2(x - 1))

Bước 6: Tính và đơn giản hóa các biểu thức.
Ta có:
81(x - 1)^2(2(x - 1)) = 162(x - 1)^3.

Do đó, ta có phương trình mới:
16x + 16√(x^2 - 1) = 162(x - 1)^3.

Bước 7: Giải phương trình này. Để gọn lại:
- 16x + 16√(x^2 - 1) = 162(x^3 - 3x^2 + 3x - 1).

Bước 8: Tìm nghiệm cho phương trình này.
Ghi chú rằng x^2 - 1 = (x - 1)(x + 1), ta có cách tiếp cận từ đây để tìm nghiệm chính xác cho x.

Như vậy, quá trình giải quyết phương trình có thể khá phức tạp và có khả năng cần sử dụng các công cụ số để làm ra nghiệm cho phương trình cuối cùng. Nên xem xét nhiệm vụ cụ thể nào mà bạn dẫn ra để thực hiện giám sát bằng đồ thị, hoặc sử dụng các phương pháp số hóa để tìm nghiệm chính xác cho x, tránh mất quá nhiều thời gian trong các bước giải tập trung.

Cuối cùng, kiểm tra lại các giá trị tiềm năng cho các nghiệm tìm được xem có phù hợp với điều kiện ban đầu không.
Đăng phản hồi