Mn giúp mik vs ạ

Mn giúp mik vs ạ

Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 2:

a) Phương trình hóa học của phản ứng giữa sắt và axit hydrochloric là:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b) Để tính thể tích khí hydro sinh ra, trước hết chúng ta cần tính số mol của sắt:
- Khối lượng mol của Fe = 56 g/mol
- Số mol của Fe = 16.8 g / 56 g/mol = 0.3 mol

Từ phương trình hóa học, 1 mol Fe tạo ra 1 mol khí H2. Vậy số mol H2 sinh ra cũng là 0.3 mol.

- Đối với khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0 độ C, 1 atm), 1 mol khí chiếm thể tích 22.4 L.
- Thể tích khí H2 sinh ra = 0.3 mol × 22.4 L/mol = 6.72 L.

c) Để tính khối lượng muối iron (II) chloride (FeCl2) tạo thành, dựa vào phương trình phản ứng:
- Theo phản ứng, 1 mol Fe phản ứng tạo ra 1 mol FeCl2.
- Khối lượng mol của FeCl2 = 56 (Fe) + 2×35.5 (Cl) = 56 + 71 = 127 g/mol.
- Khối lượng FeCl2 = 0.3 mol × 127 g/mol = 38.1 g.

Câu 3:

a) Phương trình hóa học của phản ứng giữa kẽm và axit sulfuric là:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

b) Để tính thể tích khí hydro sinh ra, cần tính số mol của kẽm:
- Khối lượng mol của Zn = 65.4 g/mol
- Số mol của Zn = 13 g / 65.4 g/mol ≈ 0.198 mol.

Từ phương trình, 1 mol Zn phản ứng tạo ra 1 mol H2, nên số mol H2 sinh ra cũng là khoảng 0.198 mol.

Thể tích khí H2 sinh ra = 0.198 mol × 22.4 L/mol ≈ 4.44 L.

c) Để tính khối lượng muối kẽm sulfate (ZnSO4) tạo thành, chúng ta có:
- Theo phản ứng, 1 mol Zn tạo ra 1 mol ZnSO4.
- Khối lượng mol của ZnSO4 = 65.4 (Zn) + 32 (S) + 4×16 (O) = 65.4 + 32 + 64 = 161.4 g/mol.
- Khối lượng ZnSO4 = 0.198 mol × 161.4 g/mol ≈ 32 g.
Đăng phản hồi