-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
ai giup mi di pls pls sosssssssssssssssssss
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Câu 11: Tìm các số nguyên a biết:
a) (a + 12) : (a + 5)
Để phân tích biểu thức này, cần lưu ý rằng phép chia (:) giữa hai biểu thức chỉ có thể xảy ra khi mẫu số không bằng 0. Vì vậy, a + 5 ≠ 0, tức là a ≠ -5.
Ta thực hiện phép chia:
(a + 12) / (a + 5) = 1 + (12 - 5) / (a + 5) = 1 + 7 / (a + 5)
Để kết quả là số nguyên, 7/(a + 5) phải là số nguyên, tức là a + 5 phải là các ước của 7. Các ước của 7 là: ±1, ±7.
Nếu a + 5 = 1 thì a = -4
Nếu a + 5 = -1 thì a = -6
Nếu a + 5 = 7 thì a = 2
Nếu a + 5 = -7 thì a = -12
Tóm lại, các giá trị của a thỏa mãn là: -12, -6, -4, 2.
b) (a - 1) : (a - 13)
Một lần nữa, mẫu số phải khác 0, tức là a - 13 ≠ 0, vậy a ≠ 13.
Áp dụng quy tắc tương tự như trên:
(a - 1) / (a - 13) = 1 + (12) / (a - 13)
12/(a - 13) cũng phải là số nguyên. Cần tìm các ước của 12: ±1, ±2, ±3, ±4, ±6, ±12.
Nếu a - 13 = 1 thì a = 14
Nếu a - 13 = -1 thì a = 12
Nếu a - 13 = 2 thì a = 15
Nếu a - 13 = -2 thì a = 11
Nếu a - 13 = 3 thì a = 16
Nếu a - 13 = -3 thì a = 10
Nếu a - 13 = 4 thì a = 17
Nếu a - 13 = -4 thì a = 9
Nếu a - 13 = 6 thì a = 19
Nếu a - 13 = -6 thì a = 7
Nếu a - 13 = 12 thì a = 25
Nếu a - 13 = -12 thì a = 1
Các giá trị của a thỏa mãn là: 1, 7, 9, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 17, 19, 25.
c) (2a + 23) : (2a + 1)
Mẫu số không được bằng 0, vì vậy 2a + 1 ≠ 0; tức là a ≠ -0.5.
(2a + 23) / (2a + 1) = 1 + (22)/(2a + 1)
22/(2a + 1) phải là số nguyên, từ đó, cần tìm các ước của 22: ±1, ±2, ±11, ±22.
Nếu 2a + 1 = 1 thì a = 0
Nếu 2a + 1 = -1 thì a = -1
Nếu 2a + 1 = 2 thì a = 0.5 (không thỏa mãn)
Nếu 2a + 1 = -2 thì a = -1.5
Nếu 2a + 1 = 11 thì a = 5
Nếu 2a + 1 = -11 thì a = -6
Nếu 2a + 1 = 22 thì a = 10.5 (không thỏa mãn)
Nếu 2a + 1 = -22 thì a = -11.5 (không thỏa mãn)
Các giá trị của a thỏa mãn là: 0, -1, -1.5, -6.
d) (3a + 15) : (3a - 1)
Mẫu số không được bằng 0, tức là 3a - 1 ≠ 0, vậy a ≠ 1/3.
(3a + 15) / (3a - 1) = 1 + (16)/(3a - 1)
16/(3a - 1) phải là số nguyên. Các ước của 16: ±1, ±2, ±4, ±8, ±16.
Nếu 3a - 1 = 1 thì a = 2/3
Nếu 3a - 1 = -1 thì a = 0
Nếu 3a - 1 = 2 thì a = 1
Nếu 3a - 1 = -2 thì a = -1/3 (không thỏa mãn)
Nếu 3a - 1 = 4 thì a = 5/3
Nếu 3a - 1 = -4 thì a = -1
Nếu 3a - 1 = 8 thì a = 3
Nếu 3a - 1 = -8 thì a = -7/3
Nếu 3a - 1 = 16 thì a = 5
Nếu 3a - 1 = -16 thì a = -5
Các giá trị của a thỏa mãn là: 0, 2/3, 1, 5/3, 3, 5, -1, -5, -7/3.
Câu 12: Tìm các cặp số nguyên x, y biết:
a) (x - 2)(y - 3) = 5
Để giải phương trình này, ta viết lại thành dạng: xy - 3x - 2y + 6 = 5 hay xy - 3x - 2y + 1 = 0.
Tìm các cặp số nguyên (a, b) như a = x - 2, b = y - 3 với ab = 5. Các cặp (a, b) là: (1, 5), (5, 1), (-1, -5), (-5, -1).
Tương ứng với mỗi cặp, ta có:
1. a = 1, b = 5 → x = 3, y = 8
2. a = 5, b = 1 → x = 7, y = 4
3. a = -1, b = -5 → x = 1, y = -2
4. a = -5, b = -1 → x = -3, y = 2
Tóm lại, các cặp số nguyên (x, y) là: (3, 8), (7, 4), (1, -2), (-3, 2).
b) (1 - x)(y + 1) = 3
Phương trình có dạng (1 - x)(y + 1) = 3, giống như trên ta cũng cần tìm các cặp số nguyên (c, d) với cd = 3. Các cặp (c, d) sẽ là: (1, 3), (3, 1), (-1, -3), (-3, -1).
Ta chuyển các cặp về x và y:
1. c = 1, d = 3 → x = 0, y = 2
2. c = 3, d = 1 → x = -2, y = 0
3. c = -1, d = -3 → x = 2, y = -4
4. c = -3, d = -1 → x = 4, y = -2
Vậy các cặp số nguyên (x, y) sẽ là: (0, 2), (-2, 0), (2, -4), (4, -2).
a) (a + 12) : (a + 5)
Để phân tích biểu thức này, cần lưu ý rằng phép chia (:) giữa hai biểu thức chỉ có thể xảy ra khi mẫu số không bằng 0. Vì vậy, a + 5 ≠ 0, tức là a ≠ -5.
Ta thực hiện phép chia:
(a + 12) / (a + 5) = 1 + (12 - 5) / (a + 5) = 1 + 7 / (a + 5)
Để kết quả là số nguyên, 7/(a + 5) phải là số nguyên, tức là a + 5 phải là các ước của 7. Các ước của 7 là: ±1, ±7.
Nếu a + 5 = 1 thì a = -4
Nếu a + 5 = -1 thì a = -6
Nếu a + 5 = 7 thì a = 2
Nếu a + 5 = -7 thì a = -12
Tóm lại, các giá trị của a thỏa mãn là: -12, -6, -4, 2.
b) (a - 1) : (a - 13)
Một lần nữa, mẫu số phải khác 0, tức là a - 13 ≠ 0, vậy a ≠ 13.
Áp dụng quy tắc tương tự như trên:
(a - 1) / (a - 13) = 1 + (12) / (a - 13)
12/(a - 13) cũng phải là số nguyên. Cần tìm các ước của 12: ±1, ±2, ±3, ±4, ±6, ±12.
Nếu a - 13 = 1 thì a = 14
Nếu a - 13 = -1 thì a = 12
Nếu a - 13 = 2 thì a = 15
Nếu a - 13 = -2 thì a = 11
Nếu a - 13 = 3 thì a = 16
Nếu a - 13 = -3 thì a = 10
Nếu a - 13 = 4 thì a = 17
Nếu a - 13 = -4 thì a = 9
Nếu a - 13 = 6 thì a = 19
Nếu a - 13 = -6 thì a = 7
Nếu a - 13 = 12 thì a = 25
Nếu a - 13 = -12 thì a = 1
Các giá trị của a thỏa mãn là: 1, 7, 9, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 17, 19, 25.
c) (2a + 23) : (2a + 1)
Mẫu số không được bằng 0, vì vậy 2a + 1 ≠ 0; tức là a ≠ -0.5.
(2a + 23) / (2a + 1) = 1 + (22)/(2a + 1)
22/(2a + 1) phải là số nguyên, từ đó, cần tìm các ước của 22: ±1, ±2, ±11, ±22.
Nếu 2a + 1 = 1 thì a = 0
Nếu 2a + 1 = -1 thì a = -1
Nếu 2a + 1 = 2 thì a = 0.5 (không thỏa mãn)
Nếu 2a + 1 = -2 thì a = -1.5
Nếu 2a + 1 = 11 thì a = 5
Nếu 2a + 1 = -11 thì a = -6
Nếu 2a + 1 = 22 thì a = 10.5 (không thỏa mãn)
Nếu 2a + 1 = -22 thì a = -11.5 (không thỏa mãn)
Các giá trị của a thỏa mãn là: 0, -1, -1.5, -6.
d) (3a + 15) : (3a - 1)
Mẫu số không được bằng 0, tức là 3a - 1 ≠ 0, vậy a ≠ 1/3.
(3a + 15) / (3a - 1) = 1 + (16)/(3a - 1)
16/(3a - 1) phải là số nguyên. Các ước của 16: ±1, ±2, ±4, ±8, ±16.
Nếu 3a - 1 = 1 thì a = 2/3
Nếu 3a - 1 = -1 thì a = 0
Nếu 3a - 1 = 2 thì a = 1
Nếu 3a - 1 = -2 thì a = -1/3 (không thỏa mãn)
Nếu 3a - 1 = 4 thì a = 5/3
Nếu 3a - 1 = -4 thì a = -1
Nếu 3a - 1 = 8 thì a = 3
Nếu 3a - 1 = -8 thì a = -7/3
Nếu 3a - 1 = 16 thì a = 5
Nếu 3a - 1 = -16 thì a = -5
Các giá trị của a thỏa mãn là: 0, 2/3, 1, 5/3, 3, 5, -1, -5, -7/3.
Câu 12: Tìm các cặp số nguyên x, y biết:
a) (x - 2)(y - 3) = 5
Để giải phương trình này, ta viết lại thành dạng: xy - 3x - 2y + 6 = 5 hay xy - 3x - 2y + 1 = 0.
Tìm các cặp số nguyên (a, b) như a = x - 2, b = y - 3 với ab = 5. Các cặp (a, b) là: (1, 5), (5, 1), (-1, -5), (-5, -1).
Tương ứng với mỗi cặp, ta có:
1. a = 1, b = 5 → x = 3, y = 8
2. a = 5, b = 1 → x = 7, y = 4
3. a = -1, b = -5 → x = 1, y = -2
4. a = -5, b = -1 → x = -3, y = 2
Tóm lại, các cặp số nguyên (x, y) là: (3, 8), (7, 4), (1, -2), (-3, 2).
b) (1 - x)(y + 1) = 3
Phương trình có dạng (1 - x)(y + 1) = 3, giống như trên ta cũng cần tìm các cặp số nguyên (c, d) với cd = 3. Các cặp (c, d) sẽ là: (1, 3), (3, 1), (-1, -3), (-3, -1).
Ta chuyển các cặp về x và y:
1. c = 1, d = 3 → x = 0, y = 2
2. c = 3, d = 1 → x = -2, y = 0
3. c = -1, d = -3 → x = 2, y = -4
4. c = -3, d = -1 → x = 4, y = -2
Vậy các cặp số nguyên (x, y) sẽ là: (0, 2), (-2, 0), (2, -4), (4, -2).
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
