-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
Giúp mik với mai mik thi roifii. Cần gấppppp
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Bài 2:
a) Ta cần phân tích đa thức \(3x^2y - 9xy^2 + 12y^3\):
- Bắt đầu với việc tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của các hệ số 3, -9, và 12, là 3.
- Đa thức này có dạng \(3y^3\) sau khi rút ra UCLN.
- Ta kiểm tra từng giống biến, ta có \(x^2\), \(xy\), và \(y^2\). Phân tích đa thức sẽ trở thành:
\(3y^3(x^2 - 3xy + 4)\).
b) Đối với \(x^3 - 6x^2y + 12xy^2 - 8y^3\):
- Tìm UCLN của các hệ số 1, -6, 12, -8, là 1 (không có số lấy ra).
- Thử nghiệm với các phương pháp như nhóm đa thức:
\((x^3 - 6x^2y) + (12xy^2 - 8y^3) = x^2(x - 6y) + 4y^2(3x - 2y)\).
- Tuy nhiên, chúng không có UCLN chung và không thể nhóm lại. Vậy phân tích không ra kết quả nguyên tố.
c) Với \(3x^3 + xy - 12y^2 - 2y\):
- Rút gọn các hạng tử \(3x^3 + xy - 12y^2 - 2y\):
- Nhóm các hạng tử: \(3x^3 + xy\) và \(-12y^2 - 2y\).
- Khai thác dần, đây cũng là một phép phân tích và ta không tìm ra chữ số nhỏ hơn, duy trì dạng đa thức ban đầu.
Bài 3:
a) Rút gọn biểu thức
\( P = \frac{2}{x^2 - x} + \frac{2}{x^2 + x + 1} + \frac{4x}{1 - x^3} \):
- Đối với từng phần, ta sẽ khai thác từng mẫu số:
1. Mẫu số thứ nhất:
\( x^2 - x = x(x-1) \)
2. Mẫu số thứ hai:
\( x^2 + x + 1 \)
3. Mẫu số thứ ba:
\( 1 - x^3 = (1 - x)(1 + x + x^2) \)
- Tổng hợp ba phần trên cùng nhau để rút gọn và tìm mẫu số chung.
b) Với \( x = 2 \):
- Tại đây ta thay vào biểu thức đã rút gọn và tính giá trị cho toàn bộ các phần đã biến đổi.
Bài 4:
a) Tính diện tích xung quanh của chiếc đèn dạng hình chóp tam giác đều:
- Bán kính của hình tam giác đều có chiều cao và cạnh đáy.
1. Cạnh đáy: \( a = 20 \) cm
2. Chiều cao: Dùng công thức \( h = \sqrt{a^2 - (\frac{a}{2})^2} \)
- Kết thúc bằng công thức diện tích xung quanh.
b) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần:
- Với chiều cao h, tính toán số liệu cho giá trị chi tiết, sử dụng công thức diện tích và lấy tổng của tất cả 3 mặt trong tổng diện tích hoặc 3 lần diện tích đáy.
Bài 5:
Cho biểu thức A = \( 12x - 8y - 4x^2 - y^2 + 1 \):
- Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức theo phương pháp tối ưu hóa.
- Phân tích đạo hàm hoặc bảng số liệu (tùy vào bối cảnh yêu cầu).
Tóm lại, các bước sẽ bao gồm khai thác đa thức, tính toán, và ra các kết quả cụ thể như độ dài hay các phân tích để giải bài tập.
a) Ta cần phân tích đa thức \(3x^2y - 9xy^2 + 12y^3\):
- Bắt đầu với việc tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của các hệ số 3, -9, và 12, là 3.
- Đa thức này có dạng \(3y^3\) sau khi rút ra UCLN.
- Ta kiểm tra từng giống biến, ta có \(x^2\), \(xy\), và \(y^2\). Phân tích đa thức sẽ trở thành:
\(3y^3(x^2 - 3xy + 4)\).
b) Đối với \(x^3 - 6x^2y + 12xy^2 - 8y^3\):
- Tìm UCLN của các hệ số 1, -6, 12, -8, là 1 (không có số lấy ra).
- Thử nghiệm với các phương pháp như nhóm đa thức:
\((x^3 - 6x^2y) + (12xy^2 - 8y^3) = x^2(x - 6y) + 4y^2(3x - 2y)\).
- Tuy nhiên, chúng không có UCLN chung và không thể nhóm lại. Vậy phân tích không ra kết quả nguyên tố.
c) Với \(3x^3 + xy - 12y^2 - 2y\):
- Rút gọn các hạng tử \(3x^3 + xy - 12y^2 - 2y\):
- Nhóm các hạng tử: \(3x^3 + xy\) và \(-12y^2 - 2y\).
- Khai thác dần, đây cũng là một phép phân tích và ta không tìm ra chữ số nhỏ hơn, duy trì dạng đa thức ban đầu.
Bài 3:
a) Rút gọn biểu thức
\( P = \frac{2}{x^2 - x} + \frac{2}{x^2 + x + 1} + \frac{4x}{1 - x^3} \):
- Đối với từng phần, ta sẽ khai thác từng mẫu số:
1. Mẫu số thứ nhất:
\( x^2 - x = x(x-1) \)
2. Mẫu số thứ hai:
\( x^2 + x + 1 \)
3. Mẫu số thứ ba:
\( 1 - x^3 = (1 - x)(1 + x + x^2) \)
- Tổng hợp ba phần trên cùng nhau để rút gọn và tìm mẫu số chung.
b) Với \( x = 2 \):
- Tại đây ta thay vào biểu thức đã rút gọn và tính giá trị cho toàn bộ các phần đã biến đổi.
Bài 4:
a) Tính diện tích xung quanh của chiếc đèn dạng hình chóp tam giác đều:
- Bán kính của hình tam giác đều có chiều cao và cạnh đáy.
1. Cạnh đáy: \( a = 20 \) cm
2. Chiều cao: Dùng công thức \( h = \sqrt{a^2 - (\frac{a}{2})^2} \)
- Kết thúc bằng công thức diện tích xung quanh.
b) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần:
- Với chiều cao h, tính toán số liệu cho giá trị chi tiết, sử dụng công thức diện tích và lấy tổng của tất cả 3 mặt trong tổng diện tích hoặc 3 lần diện tích đáy.
Bài 5:
Cho biểu thức A = \( 12x - 8y - 4x^2 - y^2 + 1 \):
- Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức theo phương pháp tối ưu hóa.
- Phân tích đạo hàm hoặc bảng số liệu (tùy vào bối cảnh yêu cầu).
Tóm lại, các bước sẽ bao gồm khai thác đa thức, tính toán, và ra các kết quả cụ thể như độ dài hay các phân tích để giải bài tập.
Đăng phản hồi
© 2025 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí
Vietnamese
