-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
(x+ 1/3 )(x-4)-(x+3)^2=0 GIẢI PT TRÊN
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để giải phương trình \((x + \frac{1}{3})(x - 4) - (x + 3)^2 = 0\), ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Nhân các đa thức ra:
\[
(x + \frac{1}{3})(x - 4) = x(x - 4) + \frac{1}{3}(x - 4)
\]
\[
= x^2 - 4x + \frac{x}{3} - \frac{4}{3}
\]
\[
= x^2 - 4x + \frac{x}{3} - \frac{4}{3} = x^2 - \frac{12x}{3} + \frac{x}{3} - \frac{4}{3} = x^2 - \frac{11x}{3} - \frac{4}{3}
\]
Và:
\[
(x + 3)^2 = x^2 + 6x + 9
\]
2. Thay thế vào phương trình ban đầu:
\[
x^2 - \frac{11x}{3} - \frac{4}{3} - (x^2 + 6x + 9) = 0
\]
3. Loại bỏ ngoặc:
\[
x^2 - \frac{11x}{3} - \frac{4}{3} - x^2 - 6x - 9 = 0
\]
4. Gộp các hạng tử giống nhau:
\[
- \frac{11x}{3} - 6x - \frac{4}{3} - 9 = 0
\]
Để gộp các hạng tử \(x\), ta cần chuyển đổi \(-6x\) thành phân số với mẫu số chung 3:
\[
- \frac{11x}{3} - \frac{18x}{3} = -\frac{29x}{3}
\]
Và gộp các số hạng tự do:
\[
- \frac{4}{3} - 9 = - \frac{4}{3} - \frac{27}{3} = -\frac{31}{3}
\]
Phương trình trở thành:
\[
-\frac{29x}{3} - \frac{31}{3} = 0
\]
5. Nhân cả hai vế với 3 để loại bỏ phân số:
\[
-29x - 31 = 0
\]
6. Giải phương trình một ẩn:
\[
-29x = 31
\]
\[
x = -\frac{31}{29}
\]
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = -\frac{31}{29}\).
Lý do tại sao phương trình có nghiệm như vậy:
- Sau khi nhân và gộp các hạng tử, phương trình chỉ còn lại một ẩn \(x\) với các hệ số là số nguyên hoặc phân số. Việc nhân hai đa thức và rút gọn các hạng tử giống nhau đã loại bỏ các số hạng không cần thiết, dẫn đến phương trình chỉ còn lại một biểu thức tuyến tính với \(x\).
- Giải phương trình tuyến tính này, ta chuyển tất cả các hạng tử sang một bên để bằng không, sau đó tìm giá trị của \(x\) bằng cách chia cho hệ số của \(x\), điều này dẫn đến nghiệm duy nhất là \(-\frac{31}{29}\).
1. Nhân các đa thức ra:
\[
(x + \frac{1}{3})(x - 4) = x(x - 4) + \frac{1}{3}(x - 4)
\]
\[
= x^2 - 4x + \frac{x}{3} - \frac{4}{3}
\]
\[
= x^2 - 4x + \frac{x}{3} - \frac{4}{3} = x^2 - \frac{12x}{3} + \frac{x}{3} - \frac{4}{3} = x^2 - \frac{11x}{3} - \frac{4}{3}
\]
Và:
\[
(x + 3)^2 = x^2 + 6x + 9
\]
2. Thay thế vào phương trình ban đầu:
\[
x^2 - \frac{11x}{3} - \frac{4}{3} - (x^2 + 6x + 9) = 0
\]
3. Loại bỏ ngoặc:
\[
x^2 - \frac{11x}{3} - \frac{4}{3} - x^2 - 6x - 9 = 0
\]
4. Gộp các hạng tử giống nhau:
\[
- \frac{11x}{3} - 6x - \frac{4}{3} - 9 = 0
\]
Để gộp các hạng tử \(x\), ta cần chuyển đổi \(-6x\) thành phân số với mẫu số chung 3:
\[
- \frac{11x}{3} - \frac{18x}{3} = -\frac{29x}{3}
\]
Và gộp các số hạng tự do:
\[
- \frac{4}{3} - 9 = - \frac{4}{3} - \frac{27}{3} = -\frac{31}{3}
\]
Phương trình trở thành:
\[
-\frac{29x}{3} - \frac{31}{3} = 0
\]
5. Nhân cả hai vế với 3 để loại bỏ phân số:
\[
-29x - 31 = 0
\]
6. Giải phương trình một ẩn:
\[
-29x = 31
\]
\[
x = -\frac{31}{29}
\]
Vậy nghiệm của phương trình là \(x = -\frac{31}{29}\).
Lý do tại sao phương trình có nghiệm như vậy:
- Sau khi nhân và gộp các hạng tử, phương trình chỉ còn lại một ẩn \(x\) với các hệ số là số nguyên hoặc phân số. Việc nhân hai đa thức và rút gọn các hạng tử giống nhau đã loại bỏ các số hạng không cần thiết, dẫn đến phương trình chỉ còn lại một biểu thức tuyến tính với \(x\).
- Giải phương trình tuyến tính này, ta chuyển tất cả các hạng tử sang một bên để bằng không, sau đó tìm giá trị của \(x\) bằng cách chia cho hệ số của \(x\), điều này dẫn đến nghiệm duy nhất là \(-\frac{31}{29}\).
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese