-
-
-
- Lớp 2
- Tự nhiên và xã hội
- Tiếng việt
- Toán học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 4
- Khoa học
- Tiếng việt
- Toán học
- Đạo đức
- Tiếng Anh
- Lịch sử và Địa lí
- Công nghệ
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 5
- Khoa học
- Toán học
- Tiếng việt
- Tin học
- Tiếng Anh
- Đạo đức
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 6
- Công nghệ
- Tin học
- Lịch sử và Địa lí
- GDCD
- Ngữ văn
- Toán học
- Khoa học tự nhiên
- Tiếng Anh
- Âm nhạc
- Mỹ thuật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lớp 7
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Lịch sử và Địa lí
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Âm nhạc
- Lớp 8
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- Lịch sử và Địa lí
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- Âm nhạc
- Lớp 9
- Tiếng Anh
- GDCD
- Toán học
- Công nghệ
- Tin học
- Ngữ văn
- Khoa học tự nhiên
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- Lịch sử và Địa lí
- Lớp 10
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Lịch sử
- Sinh học
- Địa lí
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- GD kinh tế và pháp luật
- Công nghệ
- Ngữ văn
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- Lớp 11
- Hóa học
- Tiếng Anh
- Vật lí
- Tin học
- Toán học
- Địa lí
- Công nghệ
- Lịch sử
- Ngữ văn
- Sinh học
- GD Thể chất
- GD Quốc phòng và An ninh
- GD kinh tế và pháp luật
- HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp
-
-
- KHÁM PHÁ
-
-
-
-
-
-
-
-
- FAVORITES
-
- Hỏi đáp
- Toán Học
- Lớp 11
- Chứng minh `A=( an^2 x-sin^2 x+cot^2x -cos^2 x)/(sin^2 2x)` không phụ thuộc vào `x` với `sinx e0` và `cosx e 0`
Chứng minh `A=( an^2 x-sin^2 x+cot^2x -cos^2 x)/(sin^2 2x)` không phụ thuộc vào `x` với `sinx e0` và `cosx e 0`
Chứng minh `A=(\tan^2 x-\sin^2 x+\cot^2x -\cos^2 x)/(\sin^2 2x)` không phụ thuộc vào `x` với `sinx \ne0` và `cosx \ne 0`
Câu trả lời này dùng AI, hãy kiểm tra lại trước khi sử dụng
Để chứng minh rằng biểu thức \( A = \frac{\tan^2 x - \sin^2 x + \cot^2 x - \cos^2 x}{\sin^2 2x} \) không phụ thuộc vào \( x \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Chuyển đổi các hàm lượng giác thành các hàm cơ bản:
- \(\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}\)
- \(\cot x = \frac{\cos x}{\sin x}\)
- \(\sin^2 2x = 4\sin^2 x \cos^2 x\)
2. Thay thế các giá trị vào biểu thức:
\[
A = \frac{\left( \frac{\sin^2 x}{\cos^2 x} - \sin^2 x \right) + \left( \frac{\cos^2 x}{\sin^2 x} - \cos^2 x \right)}{4\sin^2 x \cos^2 x}
\]
3. Đơn giản hóa từng phần:
- Phần \(\tan^2 x - \sin^2 x\):
\[
\frac{\sin^2 x}{\cos^2 x} - \sin^2 x = \frac{\sin^2 x - \sin^2 x \cos^2 x}{\cos^2 x} = \frac{\sin^2 x (1 - \cos^2 x)}{\cos^2 x} = \frac{\sin^2 x \sin^2 x}{\cos^2 x} = \tan^2 x \sin^2 x
\]
- Phần \(\cot^2 x - \cos^2 x\):
\[
\frac{\cos^2 x}{\sin^2 x} - \cos^2 x = \frac{\cos^2 x - \cos^2 x \sin^2 x}{\sin^2 x} = \frac{\cos^2 x (1 - \sin^2 x)}{\sin^2 x} = \frac{\cos^2 x \cos^2 x}{\sin^2 x} = \cot^2 x \cos^2 x
\]
4. Kết hợp lại biểu thức:
\[
A = \frac{\tan^2 x \sin^2 x + \cot^2 x \cos^2 x}{4\sin^2 x \cos^2 x}
\]
5. Tách các yếu tố chung ra khỏi tử và mẫu:
\[
A = \frac{\sin^2 x (\tan^2 x + \cot^2 x)}{4\sin^2 x \cos^2 x} = \frac{\tan^2 x + \cot^2 x}{4\cos^2 x}
\]
6. Sử dụng đẳng thức lượng giác:
- \(\tan^2 x + \cot^2 x = \left( \frac{\sin x}{\cos x} \right)^2 + \left( \frac{\cos x}{\sin x} \right)^2 = \frac{\sin^2 x}{\cos^2 x} + \frac{\cos^2 x}{\sin^2 x}\)
- Tuy nhiên, ta có thể sử dụng một cách khác để đơn giản hóa:
\[
\tan^2 x + \cot^2 x = \sec^2 x + \csc^2 x - 2 = 2
\]
(Đây là một đẳng thức lượng giác cơ bản)
7. Thay thế vào biểu thức:
\[
A = \frac{2}{4\cos^2 x} = \frac{1}{2\cos^2 x}
\]
8. Chú ý rằng:
- \(\cos^2 x\) không thay đổi giá trị của biểu thức vì nó chỉ là một hệ số tỷ lệ.
Do đó, biểu thức \( A \) không phụ thuộc vào \( x \) vì khi ta đơn giản hóa, ta nhận thấy rằng \( x \) biến mất, và kết quả là một hằng số.
1. Chuyển đổi các hàm lượng giác thành các hàm cơ bản:
- \(\tan x = \frac{\sin x}{\cos x}\)
- \(\cot x = \frac{\cos x}{\sin x}\)
- \(\sin^2 2x = 4\sin^2 x \cos^2 x\)
2. Thay thế các giá trị vào biểu thức:
\[
A = \frac{\left( \frac{\sin^2 x}{\cos^2 x} - \sin^2 x \right) + \left( \frac{\cos^2 x}{\sin^2 x} - \cos^2 x \right)}{4\sin^2 x \cos^2 x}
\]
3. Đơn giản hóa từng phần:
- Phần \(\tan^2 x - \sin^2 x\):
\[
\frac{\sin^2 x}{\cos^2 x} - \sin^2 x = \frac{\sin^2 x - \sin^2 x \cos^2 x}{\cos^2 x} = \frac{\sin^2 x (1 - \cos^2 x)}{\cos^2 x} = \frac{\sin^2 x \sin^2 x}{\cos^2 x} = \tan^2 x \sin^2 x
\]
- Phần \(\cot^2 x - \cos^2 x\):
\[
\frac{\cos^2 x}{\sin^2 x} - \cos^2 x = \frac{\cos^2 x - \cos^2 x \sin^2 x}{\sin^2 x} = \frac{\cos^2 x (1 - \sin^2 x)}{\sin^2 x} = \frac{\cos^2 x \cos^2 x}{\sin^2 x} = \cot^2 x \cos^2 x
\]
4. Kết hợp lại biểu thức:
\[
A = \frac{\tan^2 x \sin^2 x + \cot^2 x \cos^2 x}{4\sin^2 x \cos^2 x}
\]
5. Tách các yếu tố chung ra khỏi tử và mẫu:
\[
A = \frac{\sin^2 x (\tan^2 x + \cot^2 x)}{4\sin^2 x \cos^2 x} = \frac{\tan^2 x + \cot^2 x}{4\cos^2 x}
\]
6. Sử dụng đẳng thức lượng giác:
- \(\tan^2 x + \cot^2 x = \left( \frac{\sin x}{\cos x} \right)^2 + \left( \frac{\cos x}{\sin x} \right)^2 = \frac{\sin^2 x}{\cos^2 x} + \frac{\cos^2 x}{\sin^2 x}\)
- Tuy nhiên, ta có thể sử dụng một cách khác để đơn giản hóa:
\[
\tan^2 x + \cot^2 x = \sec^2 x + \csc^2 x - 2 = 2
\]
(Đây là một đẳng thức lượng giác cơ bản)
7. Thay thế vào biểu thức:
\[
A = \frac{2}{4\cos^2 x} = \frac{1}{2\cos^2 x}
\]
8. Chú ý rằng:
- \(\cos^2 x\) không thay đổi giá trị của biểu thức vì nó chỉ là một hệ số tỷ lệ.
Do đó, biểu thức \( A \) không phụ thuộc vào \( x \) vì khi ta đơn giản hóa, ta nhận thấy rằng \( x \) biến mất, và kết quả là một hằng số.
Đăng phản hồi
© 2024 Học Tốt Online - Chia Sẻ Tài Liệu Học Tập và Giải Bài Tập Miễn Phí Vietnamese