Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 14 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Các phân số nào dưới đây là phân số thập phân?
Phương pháp giải:
Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, ...
Lời giải chi tiết:
Các phân số là phân số thập phân là $\frac{7}{{10}}\,\,;\,\,\frac{{63}}{{100}}\,\,;\,\,\frac{{178}}{{100}}\,\,;\,\,\frac{{16}}{{1\,000}}\,\,;\,\,\frac{{365}}{{1\,000}}$
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 phần Hoạt động trang 15 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Tìm phân số thập phân thích hợp.
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm $\frac{1}{{10}}$ rồi viết phân số thập phân thích hợp.
a) Đếm thêm $\frac{1}{{100}}$ rồi viết phân số thập phân thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 15 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu số là 10; 100; 1 000.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập trang 15 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1 000, …
Lời giải chi tiết:
\(\frac{{66}}{{60}} = \frac{{66:6}}{{60:6}} = \frac{{11}}{{10}}\)
\(\frac{{27}}{{300}} = \frac{{27:3}}{{300:3}} = \frac{9}{{100}}\)
\(\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{75}}{{100}}\)
\(\frac{{31}}{{125}} = \frac{{31 \times 8}}{{125 \times 8}} = \frac{{248}}{{1\,000}}\)
Lý thuyết