Toán lớp 5 Bài 7. Hỗn số - SGK kết nối tri thức

2024-09-14 04:23:05

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 phần Hoạt động trang 24 SGK Toán Kết nối tri thức

Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).

Phương pháp giải:

- Mỗi phân số gồm hai phần: phần nguyên là số tự nhiên và phần phân số bé hơn 1.

- Khi đọc hỗn số, ta đọc phần nguyên, chữ “và” rồi đến phần phân số.

Lời giải chi tiết:

a) $3\frac{7}{{10}}$ : Ba và bảy phần mười

b) $1\frac{5}{8}$ : Một và năm phần tám


Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 phần Hoạt động trang 24 SGK Toán Kết nối tri thức

Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số.

Phương pháp giải:

Mỗi phân số gồm hai phần: phần nguyên là số tự nhiên và phần phân số bé hơn 1.

Lời giải chi tiết:

$3\frac{1}{4}$ : phần nguyên là 3, phần phân số là $\frac{1}{4}$

$5\frac{5}{6}$ : phần nguyên là 5, phần phân số là $\frac{5}{6}$

$12\frac{7}{{10}}$ : phần nguyên là 12, phần phân số là $\frac{7}{{10}}$

$100\frac{{59}}{{100}}$ : phần nguyên là 100, phần phân số là $\frac{{59}}{{100}}$


Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 phần Hoạt động trang 24 SGK Toán Kết nối tri thức

Viết (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Viết hỗn số thành phần nguyên cộng với phần phân số.

Lời giải chi tiết:

$1\frac{5}{7} = 1 + \frac{5}{7}$                                      

$4\frac{1}{2} = 4 + \frac{1}{2}$                                      

$2\frac{{13}}{{100}} = 2 + \frac{{13}}{{100}}$                 

$5\frac{3}{{10}} = 5 + \frac{3}{{10}}$


Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập trang 24 SGK Toán Kết nối tri thức

Nêu mỗi hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.

Phương pháp giải:

Đếm thêm $\frac{1}{{10}}$ rồi viết hỗn số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:


Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập trang 25 SGK Toán Kết nối tri thức

Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Tách hỗn số thành phần nguyên cộng với phần phân số rồi tính.

Lời giải chi tiết:

$5\frac{1}{{10}} = 5 + \frac{1}{{10}} = \frac{{51}}{{10}}$                                                                    

$1\frac{9}{{100}} = 1 + \frac{9}{{100}} = \frac{{109}}{{100}}$         

$3\frac{5}{{10}} = 3 + \frac{5}{{10}} = \frac{{35}}{{10}}\;$                                                               

$\;4\frac{9}{{100}} = 4 + \frac{9}{{100}} = \frac{{409}}{{100}}$


Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 phần Luyện tập trang 25 SGK Toán Kết nối tri thức

Viết (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Tách phân số thành hỗn số theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

$\frac{{57}}{{10}} = \frac{{50 + 7}}{{10}} = \frac{{50}}{{10}} + \frac{7}{{10}} = 5 + \frac{7}{{10}} = 5\frac{7}{{10}}$                       

$\frac{{703}}{{100}} = \frac{{700 + 3}}{{100}} = \frac{{700}}{{100}} + \frac{3}{{100}} = 7 + \frac{3}{{100}} = 7\frac{3}{{100}}$

$\frac{{63}}{{10}} = \frac{{60 + 3}}{{10}} = \frac{{60}}{{10}} + \frac{3}{{10}} = 6 + \frac{3}{{10}} = 6\frac{3}{{10}}$                 

$\frac{{3\;005\;}}{{1\;000}} = \frac{{3\;000 + 5}}{{1\;000\;}} = \frac{{3\;000}}{{1\;000}} + \frac{5}{{1\;000\;}} = 3 + \frac{5}{{1\;000}} = 3\frac{5}{{1\;000}}$


Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 phần Luyện tập trang 25 SGK Toán Kết nối tri thức

Chọn đáp án sai.

Cô Dung có 23 phong kẹo, mỗi phong có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:

A. 23 viên kẹo                       

B. $\frac{{23}}{{10}}$ phong kẹo                                

C. $2\frac{3}{{10}}$ viên kẹo                                       

D. $2\frac{3}{{10}}$ phong kẹo

Phương pháp giải:

- Tìm số viên kẹo cô Dung có = số viên kẹo trong mỗi phong x số phong kẹo

- Số kẹo các bạn nhận được = tổng số kẹo : số kẹo ở mỗi phong kẹo.

Lời giải chi tiết:

Cô Dung có tất cả số viên kẹo là: 10 x 23 = 230 (viên kẹo)

Mỗi bạn nhận được số viên kẹo là: 230 : 10 = 23 (viên kẹo)

Mỗi bạn nhận được số phong kẹo là: 23 : 10 = $\frac{{23}}{{10}} = 2\frac{3}{{10}}$ phong kẹo.

Vậy đáp án sai là C.


Lý thuyết

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"