Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 16 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy số bé cộng với hiệu).
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 16 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Trong cuộc thi đấu cờ vua của trường, số bạn nam tham gia nhiều hơn số bạn nữ là 10 bạn, số bạn nữ bằng $\frac{2}{3}$ số bạn nam. Hỏi có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ tham gia cuộc thi đấu cờ vua đó?
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy hiệu cộng với số bé).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Số bạn nam là:
10 : 1 x 3 = 30 (bạn)
Số bạn nữ là:
30 – 10 = 20 (bạn)
Đáp số: Số bạn nam là 30 bạn
Số bạn nữ là 20 bạn.
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 16 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Mỗi lần vệ sinh thu gom rác thải, các bạn ở một trường tiểu học đã phân loại rác làm hai loại, loại A gồm giấy, bìa và loại B gồm chai lọ, vỏ hộp. Sau một đợt, cô giáo phụ trách đã cân số rác thải để đưa đi các cơ sở tái chế, cô cho biết số ki-lô-gam rác thải A bằng $\frac{3}{7}$số ki-lô-gam rác thải loại B và ít hơn loại B là 8 kg. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu ki-lô-gam rác thải?
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy hiệu cộng với số bé).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 3 = 4 (phần)
Số ki-lô-gam rác thải A là:
8 : 4 x 3 = 6 (kg)
Số ki-lô-gam rác thải B là:
6 + 8 = 14 (kg)
Đáp số: Số rác thải A là 6 kg;
Số rác thải B là 14 kg.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 17 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10 m, chiều dài bằng $\frac{3}{2}$chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy hiệu cộng với số bé).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Chiều rộng là:
10 : 1 x 2 = 20 (m)
Chiều dài là:
20 + 10 = 30 (m)
Chu vi của mảnh đất là:
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
30 x 20 = 600 (\({m^2}\))
Đáp số: Chu vi 100m;
Diện tích 600 \({m^2}\).
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 17 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Gia đình bác Năm nuôi cá tra ở miền Tây Nam Bộ, sau vụ nuôi cá lần này đã thu hoạch được một lượng lớn cá tra gồm hai loại: loại A và loại B. Tính ra số tấn cá loại A bằng $\frac{5}{2}$số tấn cá loại B.
a) Hỏi gia đình bác Năm đã thu hoạch được bao nhiêu tấn cá tra mỗi loại, biết số cá tra loại A nhiều hơn số cá tra loại B là 6 tấn.
b) Biết giá 1 kg cá tra loại A là 29 500 đồng. Hỏi bác Năm bán hết số cá tra loại A thì thu được bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
a)
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy số bé cộng với hiệu hai số).
b)
Số tiền thu được sau khi bác Năm bán hết số cá tra loại A = 29 500 x số cá tra loại A.
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số cá tra loại B là:
6 : 3 x 2 = 4 (tấn)
Số cá tra loại A là:
6 + 4 = 10 (tấn)
Đáp số: Số cá tra loại B là 4 tấn;
Số cá tra loại A là 10 tấn.
b) Đổi 10 tấn = 10 000 kg
Bác Năm bán hết số cá tra loại A thì thu được số tiền là:
29 500 x 10 000 = 295 000 000 (đồng)
Đáp số: 295 000 000 đồng.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 17 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Hiện nay, mẹ hơn con 25 tuổi. Biết sau 2 năm nữa, tuổi con bằng $\frac{2}{7}$tuổi mẹ. Hỏi hiện nay, tuổi mẹ là bao nhiêu, tuổi con là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy số bé cộng với hiệu hai số).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 2 = 5 (phần)
Tuổi con là:
25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là:
10 - 2 = 8 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là là:
8 + 25 = 33 (tuổi)
Đáp số: Tuổi con là 8 tuổi;
Tuổi mẹ là 33 tuổi.