Toán lớp 5 Bài 15. Tỉ lệ bản đồ - SGK chân trời sáng tạo

2024-09-14 04:29:11

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 phần Thực hành trang 41 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Thay dấu (.?.) bằng số hoặc tỉ lệ thích hợp.

Phương pháp giải:

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 200cm.
Thực hiện tương tự với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết:

Cột 1:

Độ dài thật là 1 x 200 = 200 (cm) = 2 m

Cột 2:

Đổi: 50 m = 5 000 cm

Độ dài trên bản đồ là 5 000 : 500 = 10 (cm)

Cột 3:

Đổi 10 m = 1 000 cm

Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 = $\frac{1}{{1000}}$


Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập trang 41 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 10 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố là 3 cm. Hỏi trên thực tế, khoảng cách giữa hai thành phố đó là bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

Khoảng cách giữa hai thành phố trên thực tế = khoảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ x số lần thu nhỏ của bản đồ

Lời giải chi tiết:

Trên thực tế, khoảng cách giữa hai thành phố đó là:

3 x 10 0000 000 = 30 000 000 (cm)

Đổi: 30 000 000 cm = 300 km

Đáp số: 300 km


Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 42 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Quãng đường từ Hà Tĩnh đến Hà Nội dài 354 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?

Phương pháp giải:

Bước 1: Đổi 354 km sang đơn vị mm

Bước 2: Độ dài quãng đường đó trên bản đồ = Quãng đường từ Hà Tĩnh đến Hà Nội : số lần thu nhỏ của bản đồ

Lời giải chi tiết:

Đổi: 354 km = 354 000 000 mm

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài là:

354 000 000 : 2 000 000 = 177 (mm)

Đáp số: 177 mm


Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 42 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Chọn ý trả lời đúng.

a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 quãng đường từ nhà Mai đến trường dài 20 cm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài:

A. 2 km                         

B. 20 km                          

C. 200 km                             

D. 2 000 km

b) Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m. Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 thì chiều dài và chiều rộng lần lượt là:

A: 3 mm và 2 mm                                                         

B. 3 cm và 2 cm

C. 3 dm và 2 cm                                                            

D. 3 m và 2 m

Phương pháp giải:

a) Quãng đường thực tế = quãng đường trên bản đồ x 10 000

    Đổi sang đơn vị km

b) Đổi đơn vị m sang cm

     Chiều dài trên bản đồ = chiều dài thực tế : 500

     Chiều rộng trên bản đồ = chiều rộng thực tế : 500

Lời giải chi tiết:

a) Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài là:

                20 x 10 000 = 200 000 (cm)

Đổi: 200 000 cm = 2 km

Chọn đáp án A

b) Đổi: 15 m = 1 500 cm; 10 m = 1 000 cm

Chiều dài trên bản đồ là:

1 500 : 500 = 3 (cm)

Chiều rộng trên bản đồ là:

1 000 : 500 = 2 (cm)

Chọn đáp án B


Khám phá

Trả lời câu hỏi Khám phá trang 42 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Số?

Hình bên là bản vẽ của một ngôi nhà. Thực tế, ngôi nhà này cao 4 m 20 cm.

Tỉ lệ của bản vẽ đó là $\frac{{.?.}}{{.?.}}$

Phương pháp giải:

Bước 1: Đổi chiều cao thực tế của ngôi nhà sang mm

Bước 2: Tìm chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ

Bước 3: Tìm tỉ lệ của bản vẽ đó = chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ : chiều cao thực tế của ngôi nhà

Lời giải chi tiết:

Đổi: 4 m 20 cm = 4 200 mm

Chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ là:

15 + 27 = 42 (mm)

Tỉ lệ của bản vẽ đó là:

42 : 4 200 = $\frac{1}{{100}}$

Đáp số: $\frac{1}{{100}}$


Hoạt động thực tế

Trả lời câu hỏi Hoạt động thực tế trang 42 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Nền của một phòng học là hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 6 m.

a) Hãy xác định chiều dài và chiều rộng của nền phòng học đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 200.

b) Hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị nền phòng học đó trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 200.

Phương pháp giải:

a)

- Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị cm

- Chiều dài trên bản đồ = Chiều dài thực tế : 200

- Chiều rộng trên bản đồ = Chiều rộng thực tế : 200

b) Vẽ hình chữ nhật với các kích thước vừa tìm được ở câu a

Lời giải chi tiết:

a) Đổi 8 m = 800 cm; 6 m = 600 cm

Chiều dài nền phòng học đó trên bản đồ là:

          800 : 200 = 4 (cm)

Chiều rộng nền phòng học đó trên bản đồ là:

          600 : 200 = 3 (cm)

b) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.

                                                                     Tỉ lệ 1 : 200

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"