Toán lớp 5 Bài 11. Hỗn số - SGK cánh diều

2024-09-14 04:32:36

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 31 SGK Toán 5 Cánh diều

Viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.

Lời giải chi tiết:

a) Viết: $2\frac{1}{2}$

    Đọc: Hai và một phần hai

b) Viết: $3\frac{3}{4}$

    Đọc: Ba và ba phần tư

a) Viết: $4\frac{5}{8}$

    Đọc: Bốn và năm phần tám

a) Viết: $1\frac{1}{2}$

    Đọc: Một và một phần hai


Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 32 SGK Toán 5 Cánh diều

a) Đọc các hỗn số sau:

b) Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm.

c) Viết một hỗn số rồi đố bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.

Phương pháp giải:

Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.

Lời giải chi tiết:

a) $3\frac{3}{4}$: Ba và ba phần tư

$5\frac{1}{4}$: Năm và một phần tư

$2\frac{3}{5}$: Hai và ba phần năm

$3\frac{5}{8}$: Ba và năm phần tám

$4\frac{5}{6}$: Bốn và năm phần sáu

b) Bốn và sáu phần bảy: $4\frac{6}{7}$

Chín và một phần năm: $9\frac{1}{5}$

c) Ví dụ: Hỗn số $5\frac{2}{3}$có phần nguyên là 5, phần phân số là $\frac{2}{3}$.

Lưu ý: Học sinh có thể lấy các ví dụ khác về hỗn số.


Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 32 SGK Toán 5 Cánh diều

Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu):

a) $2\frac{1}{4}$              

b) $5\frac{2}{3}$              

c) $4\frac{3}{{10}}$              

d) $7\frac{{29}}{{100}}$

Phương pháp giải:

Có thể viết hỗn số thành một phân số có:

• Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

• Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

Lời giải chi tiết:

a) $2\frac{1}{4} = \frac{{2 \times 4 + 1}}{4} = \frac{9}{4}$      

b) $5\frac{2}{3} = \frac{{5 \times 3 + 2}}{3} = \frac{{17}}{3}$

c)  \(4\frac{3}{{10}} = \frac{{4 \times 10 + 3}}{{10}} = \frac{{43}}{{10}}\)

d) $7\frac{{29}}{{100}} = \frac{{7 \times 100 + 29}}{{100}} = \frac{{729}}{{100}}$


Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 32 SGK Toán 5 Cánh diều

Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.

Phương pháp giải:

Quan sát sơ đồ và nói thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.

Lời giải chi tiết:

Chiều dài quãng đường từ nhà Linh đến thư viện là $2\frac{1}{4}$ km.

Chiều dài quãng đường từ thư viện đến trường học là $1\frac{1}{4}$ km.

Chiều dài quãng đường từ nhà Huy đến trường học là $1\frac{1}{4}$ km.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"