Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 39 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Đọc mỗi số thập phân sau:
b) Viết mỗi số thập phân sau:
Phương pháp giải:
Đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) dấu "phẩy", sau đó đọc (hoặc viết) phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) 0,005: Không phẩy không không năm
0,312: Không phẩy ba trăm mười hai
0,308: Không phẩy ba trăm linh tám
0,029: Không phẩy không trăm hai mươi chín
0,071: Không phẩy không trăm bảy mươi mốt
b) Không phẩy không không tám: 0,008
Không phẩy sáu bảy hai: 0,672
Không phẩy một trăm linh chín: 0,109
Không phẩy ba trăm hai mươi tám: 0,328
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 40 SGK Toán 5 Cánh diều
Chuyển các phân số thập phân về dạng số thập phân (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại.
Lời giải chi tiết:
$\frac{9}{{1\,000}} = 0,009$ ; $\frac{{24}}{{1\,000}} = 0,024$ ; $\frac{{391}}{{1\,000}} = 0,391$ ; $\frac{{550}}{{1\,000}} = 0,550$
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 40 SGK Toán 5 Cánh diều
Chuyển các số thập phân về dạng phân số thập phân (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu và thực hiện tương tự với các câu còn lại.
Lời giải chi tiết:
$0,123 = \frac{{123}}{{1\,000}}$ ; $0,908 = \frac{{908}}{{1\,000}}$ ; $0,77 = \frac{{770}}{{1\,000}}$ ; $0,008 = \frac{8}{{1\,000}}$
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 40 SGK Toán 5 Cánh diều
Đọc cân nặng của mỗi loại quả sau:
Phương pháp giải:
Quan sát tranh và đọc cân nặng của mỗi loại
Lời giải chi tiết:
Chùm nho cân nặng không phẩy năm trăm linh bốn ki-lô-gam.
Ba trái vú sữa cân nặng không phẩy sáu trăm hai mươi tám ki-lô-gam.
Ba quả na cân nặng không phẩy chín trăm năm mươi lăm ki-lô-gam.