Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 78 SGK Toán 5 Cánh diều
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1 000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 79 SGK Toán 5 Cánh diều
Tính nhẩm rồi so sánh kết quả:
Phương pháp giải:
- Tính nhẩm: Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1 000, … (hoặc nhân một số thập phân cho 10, 100, 1 000, …) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
- So sánh kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 79 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Thảo luận cách tính sau:
b) Thử tìm kết quả các phép tính sau theo cách tính trên:
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình ảnh và thảo luận cách tính.
b) Sử dụng cách tính ở câu a để tính nhẩm
Lời giải chi tiết:
a) Cách tính của hai bạn đều đúng.
b) 897,23 : 100 = 897,23 x 0,01 = 8,9723
45,89 : 100 = 45,89 x 0,01 = 0,4589
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 79 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Tại một xưởng sản xuất nước ngọt đóng hộp (lon), biết rằng với 33 $\ell $ nước ngọt người ta đóng được vào 100 lon. Hỏi mỗi lon chứa bao nhiêu mi-li-lít nước ngọt?
b) Cứ 10 $\ell $ sữa cân nặng 10,8 kg. Hỏi 25 $\ell $ sữa cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
a) Đổi 33 lít sang đơn vị mi-li-lít
Số mi-li-lít nước ngọt ở một lon = Số mi-li-lít nước ngọt : số lon
b) - Tìm cân nặng của 1 lít sữa = Số cân nặng của 10 lít sữa : 10
- Tìm cân nặng của 25 lít sữa = Cân nặng của 1 lít sữa x 25
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
a) 33 $\ell $: 100 lon
1 lon: ? ml
b) 10 $\ell $: 10,8 kg
25 $\ell $: ? kg
Bài giải
a) Mỗi lon chứa số mi-li-lít nước ngọt là:
33 : 100 = 0,33 (ml)
Đáp số: 0,33 lít nước ngọt
b) 1 lít sữa cân nặng là:
10,8 : 10 = 1,08 (kg)
25 lít sữa cân nặng là:
1,08 x 25 = 27 (kg)
Đáp số: 27 kg