Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 41 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Đọc các số đo thể tích sau: 33 m3; 18,5 m3; 0,05 m3; $\frac{1}{2}$m3.
b) Viết các số đo thể tích sau:
- Mười chín mét khối.
- Một nghìn mét khối.
- Không phẩy năm mét khối.
- Năm phần sáu mét khối.
Phương pháp giải:
Để đọc (hoặc viết) các số đo thể tích ta đọc (hoặc viết) số đo trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích.
Lời giải chi tiết:
a) 33 m3: Ba mươi ba mét khối.
18,5 m3: Mười tám phẩy năm mét khối.
0,05 m3: Không phẩy không năm mét khối.
$\frac{1}{2}$m3: Một phần hai mét khối.
b)
- Mười chín mét khối: 19 m3
- Một nghìn mét khối: 1 000 m3
- Không phẩy năm mét khối: 0,5 m3
- Năm phần sáu mét khối: $\frac{5}{6}$ m3
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 42 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Tính:
b) Số?
Phương pháp giải:
a) Thực hiện phép tính như với số tự nhiên và ghi đơn vị đo bên cạnh.
b) Áp dụng cách đổi: 1 m3 = 1 000 dm3; 1 m3 = 1 000 000 cm3
Lời giải chi tiết:
a) 377 m3 + 12,8 m3 = 389,8 m3
100 m3 – 46,3 m3 = 53,7 m3
3,6 m3 $ \times $15 = 54 m3
8,016 m3 : 8 = 1,002 m3
b) 2 m3 = 2 000 dm3
86,05 m3 = 86 050 dm3
24 000 dm3 = 24 m3
8 000 000 cm3 = 8 m3
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 42 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Quan sát hình vẽ, nêu nhận xét:
b) Đổi các đơn vị đo (theo mẫu):
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình và trả lời.
b) Đổi các đơn vị đo (theo mẫu).
Lời giải chi tiết:
a) Ta nhận xét: 1 dm3 = 1 l
b)
2 m3 = 2 000 dm3 = 2 000 l
3,5 m3 = 3 500 dm3 = 3 500 l
12 dm3 = 12 l
0,8 dm3 = 0,8 l
1 cm3 = 0,001 dm3 = 0,001 l = 1 000 ml
5 cm3 = 0,005 dm3 = 0,005 l = 5 000 ml
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 43 SGK Toán 5 Cánh diều
Ước lượng thể tích của mỗi vât sau rồi chọn đơn vị đo (cm3; dm3; m3) phù hợp cho ô trống ?:
Phương pháp giải:
Quan sát hình và Ước lượng thể tích của mỗi vât sao cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 43 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Nói về thể tích của một số vật với các đơn vị đo (cm3; dm3; m3)
b) Thực hành: Tạo 1 m3 bằng cách sử dụng dây, bìa cứng,...
Phương pháp giải:
Thực hiện theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a) Bể nước chứa được khoảng 2 m3 nước; Túi bánh mì gối có thể tích 1 dm3; Tủ lạnh có thể tích 150 dm3; Bình gas công nghiệp có thể tích 99 dm3;....
b) Thực hành theo yêu cầu.