Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 28 SGK Toán 5 Bình minh
Số ?
Phương pháp giải:
Tìm hai số theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 28 SGK Toán 5 Bình minh
Mẹ sinh con năm mẹ 24 tuổi. Hiện nay tuổi của mẹ gấp 4 lần tuổi của con. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
Phương pháp giải:
- Mẹ sinh con năm mẹ 24 tuổi tức là mẹ hơn con 24 tuổi.
- Hiệu số tuổi của hai người không thay đổi theo thời gian.
- Vẽ sơ đồ, tìm tuổi mỗi người hiện nay theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Lời giải chi tiết:
Mẹ sinh con năm mẹ 24 tuổi tức là mẹ hơn con 24 tuổi.
Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian nên ta có sơ đồ tuổi mẹ và tuổi con hiện nay:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con hiện nay là:
24 : 3 × 1 = 8 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là:
8 + 24 = 32 (tuổi)
Đáp số: Con: 8 tuổi; Mẹ: 32 tuổi.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 28 SGK Toán 5 Bình minh
a) Nêu bài toán theo tóm tắt dưới đây:
b) Nêu kết quả tìm đươc ở câu a thay cho .?.
Diện tích trồng hoa là .?. m2. Diện tích trồng rau là .?. m2.
Phương pháp giải:
a) Dựa vào tóm tắt, tìm tỉ số và hiệu để nêu bài toán phù hợp.
b) Tìm diện tích trồng hoa và diện tích trồng rau dựa vào bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Lời giải chi tiết:
a) Bài toán: Nhà bà Hà có một mảnh đất sau vườn để trồng hoa và trồng rau, trong đó diện tích trồng hoa bằng $\frac{2}{5}$ diện tích trồng rau và ít hơn diện tích trồng rau 120 m2. Hỏi diện tích trồng mỗi loại ở vườn nhà bà Hà là bao nhiêu?
b)
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Diện tích trồng hoa là:
120 : 3 × 2 = 80 (m2)
Diện tích trồng rau là:
80 + 120 = 200 (m2)
Vậy diện tích trồng hoa là 80 m2. Diện tích trồng rau là 200 m2.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 28 SGK Toán 5 Bình minh
Chọn câu trả lời đúng:
Chú Tuấn mua lưới để rào xung quanh khu đất hình chữ nhật, chiều rộng bằng $\frac{7}{9}$ chiều dài và ngắn hơn chiều dài 8 m. Chú để lại lối ra vào rộng 2 m.
Vậy số mét lưới chú Tuấn cần dùng vừa đủ để rào khu đất là:
A. 240 m
B. 126 m
C. 64 m
D. 128 m
Phương pháp giải:
- Vẽ sơ đồ
- Tìm chiều rộng và chiều dài khu đất
- Chu vi của khu đất hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) × 2
- Số mét lưới chú Tuấn cần dùng vừa đủ để rào khu đất = chu vi của khu đất hình chữ nhật – độ dài lối ra vào
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 7 = 2 (phần)
Chiều rộng khu đất là:
8 : 2 × 7 = 28 (m)
Chiều dài khu đất là:
28 + 8 = 36 (m)
Chu vi của khu đất hình chữ nhật là:
(36 + 28) × 2 = 128 (m)
Số mét lưới chú Tuấn cần dùng vừa đủ để rào khu đất là:
128 – 2 = 126 (m)
Đáp số: 126 m.
Chọn B.