Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 101 SGK Toán 5 Bình Minh
Tính chu vi hình tròn, biết:
a) Độ dài đường kính bằng 8 cm.
b) Độ dài đường kính bằng 1,2 dm.
c) Độ dài bán kính bằng 0,75 m.
Phương pháp giải:
a), b) Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d × 3,14
(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).
c) Vì đường kính gấp 2 lần bán kính, từ đó:
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r × 2 × 3,14
(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn)
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi hình tròn đó là:
8 × 3,14 = 25,12 (cm)
Đáp số: 25,12 cm
b) Chu vi hình tròn đó là:
1,2 × 3,14 = 3,768 (dm)
Đáp số: 3,768 dm
c) Chu vi hình tròn đó là:
0,75 × 2 × 3,14 = 4,71 (m)
Đáp số: 4,71 m
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 101 SGK Toán 5 Bình Minh
Một bánh xe lăn một vòng được quãng đường dài 3,14 m. Hỏi bán kính của bánh xe đó bằng bao nhiêu đề-xi-mét?
Phương pháp giải:
- Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn.
- Quãng đường bánh xe lăn một vòng chính là chu vi của bánh xe.
- Từ công thức tính chu vi : C = d × 3,14 = r × 2 × 3,14
Ta có: r = C : 2 : 3,14 hoặc r = C : (2 × 3,14).
Lời giải chi tiết:
Bài giải
Đổi 3,14 m = 31,4 dm
Bán kính của bánh xe đó bằng số đề-xi-mét là:
31,4 : (2 × 3,14) = 5 (dm)
Đáp số: 5 dm.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 101 SGK Toán 5 Bình Minh
Một bánh xe đạp có đường kính 60 cm. Tính quãng đường xe đi được khi bánh xe đó lăn được 1 000 vòng.
Phương pháp giải:
- Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn.
- Quãng đường bánh xe lăn một vòng chính là chu vi của bánh xe.
- Quãng đường xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 000 vòng bằng chu vi bánh xe × 1 000.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Đường kính bánh xe: 60 cm
Quãng đường nếu bánh xe lăn được 1 000 vòng: ? cm?
Bài giải
Chu vi của bánh xe là:
60 × 3,14 = 188,4 (cm)
Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng là:
188,4 × 1 000 = 188 400 (cm)
Đáp số: 188 400 cm.