Toán lớp 5 Bài 84. Ôn tập về số thập phân - SGK Bình Minh

2024-09-14 04:40:12

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 109 SGK Toán 5 Bình Minh

Hoàn thành bảng (theo mẫu):

Phương pháp giải:

- Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết:


Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 109 SGK Toán 5 Bình Minh

Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân

a) $\frac{3}{{10}}$

b) $\frac{{2543}}{{100}}$

c) $\frac{{61}}{{100}}$

d) $\frac{{1678}}{{1000}}$

Phương pháp giải:

- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{3}{{10}} = 0,3$

b) $\frac{{2543}}{{100}} = 25,43$

c) $\frac{{61}}{{100}} = 0,61$

d) $\frac{{1678}}{{1000}} = 1,678$


Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 109 SGK Toán 5 Bình Minh

a) Mỗi chữ số trong số thập phân 41,908 thuộc hàng nào?

b) - Viết số gồm: tám đơn vị, năm phần mười, ba phần trăm.

- Viết số gồm: sáu mươi tám đơn vị, bốn phần trăm, hai phần nghìn.

Phương pháp giải:

a)

- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...

b) Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) Trong số thập phân 41,908:

- Chữ số 4 thuộc hàng chục.

- Chữ số 1 thuộc hàng đơn vị.

- Chữ số 9 thuộc hàng phần mười.

- Chữ số 0 thuộc hàng phần trăm.

- Chữ số 8 thuộc hàng phần nghìn.

b) - Tám đơn vị, năm phần mười, ba phần trăm: 8,53

- Sáu mươi tám đơn vị, bốn phần trăm, hai phần nghìn: 68,042


Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 109 SGK Toán 5 Bình Minh

Tìm số thập phân thích hợp thay cho ?

a) 3 km 250 m = ? km

b) 2 054 ml = ? l

c) 4 tấn 60 kg = ? tấn

d) 725 dm2 = ? m2

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích.

Lời giải chi tiết:

a) 3 km 250 m = 3,25 km

b) 2 054 ml = 2,054 l

c) 4 tấn 60 kg = 4,06 tấn

d) 725 dm2 = 7,25 m2


Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 109 SGK Toán 5 Bình Minh

Vườn thú nuôi 4 con sư tử. Trung bình mỗi ngày một con sư tử ăn hết 9 kg thịt. Hỏi 4 con sư tử đó ăn trong 30 ngày thì hết bao nhiêu tấn thịt?

Phương pháp giải:

- Số tấn thịt 4 con sư tử ăn hết trong 1 ngày = Số tấn thịt 1 con sư tử ăn hết trong 1 ngày × 4

- Số tấn thịt 4 con sư tử ăn hết trong 30 ngày = Số tấn thịt 4 con sư tử ăn hết trong 1 ngày × 30

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Trong 1 ngày, 1 con : 9 kg thịt

Trong 30 ngày, 4 con : ? tấn thịt

Bài giải

Đổi 9 kg = 0,009 tấn

Số tấn thịt 4 con sư tử ăn hết trong 1 ngày là:

0,009 × 4 = 0,036 (tấn)

Số tấn thịt 4 con sư tử ăn hết trong 30 ngày là:

0,036 × 30 = 1,08 (tấn)

Đáp số: 1,08 tấn thịt.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"