Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 33 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Mỗi đơn vị đo diện tích gấp lần đơn vị đo diện tích bé hơn liền kề và bằng [?] đơn vị đo diện tích lớn hơn liền kề.
Phương pháp giải:
Dựa vào mối quan hệ: 1 km2 = 1 000 000 m2; 1 ha = 10 000 m2; 1 km2 = 100 ha; 1 ha = $\frac{1}{{100}}$km2.
Lời giải chi tiết:
Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị đo diện tích bé hơn liền kề và bằng $\frac{1}{{100}}$ đơn vị đo diện tích lớn hơn liền kề.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 33 SGK Toán 5 Bình Minh
Số?
Phương pháp giải:
Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị đo diện tích bé hơn liền kề và bằng $\frac{1}{{100}}$ đơn vị đo diện tích lớn hơn liền kề.
Lời giải chi tiết:
4,2 m2 = 420 dm2
3,12 km2 = 312 ha
213 cm2 = 2,13 dm2
$\frac{2}{5}$ha = 4 000 m2
2,15 cm2 = 215 mm2
75 ha = 0,75 km2
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 33 SGK Toán 5 Bình Minh
>, <, =?
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính rồi so sánh.
Lời giải chi tiết:
a) 3,5 km2 + 500 m2 = 3 500 000 m2 + 500 m2 = 4 000 000 m2 > 350 000 m2.
Vậy 3,5 km2 + 500 m2 > 350 000 m2.
b) 0,38 km2 – 0,06 km2 = 0,32 km2 = 32 ha
Vậy 32 ha = 0,32 km2
c) 3,5 m2 $ \times $5 = 17,5 m2 và 23 m2 5 dm2 = 23,05 m2
Vậy 3,5 m2 $ \times $5 < 23 m2 5 dm2
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 33 SGK Toán 5 Bình Minh
Chọn đáp án phù hợp:
a) Diện tích của bức tường khoảng:
A. 1,8 ha
B. 18 m2
C. 18 cm2
b) Diện tích tỉnh Bắc Ninh khoảng:
A. 822,71 m2
B. 822,71 dm2
C. 822,71 km2
Phương pháp giải:
Chọn đáp án phù hợp:
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích của bức tường khoảng 18 m2.
Chọn B.
b) Diện tích tỉnh Bắc Ninh khoảng 822,71 km2.
Chọn C.
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 33 SGK Toán 5 Bình Minh
Một khu đất hình thang có kích thước như hình dưới.
Diện tích của khu đất đó là bao nhiêu héc-ta?
Phương pháp giải:
- Tính diện tích khu đất = tổng độ dài hai đáy × chiều cao : 2
Lời giải chi tiết:
Diện tích của khu đất đó là:
$\frac{{\left( {250 + 550} \right) \times 100}}{2} = 40{\rm{ }}000$(m2)
40 000 m2 = 4 ha.
Đáp số: 4 ha.